Tài liệu này là kết quả của ASM Nghiên cứu Marketing tại Cao đẳng FPT, tập trung vào việc phân tích hoạt động marketing hỗn hợp (Marketing Mix 4Ps) của sản phẩm sữa tươi Vinamilk. Bài tập đi sâu vào việc đánh giá các yếu tố về Sản phẩm (Product) – bao gồm đặc điểm, chất lượng, bao bì, thương hiệu; Giá (Price) – chiến lược định giá, chiết khấu; Phân phối (Place) – kênh phân phối, địa điểm bán hàng; và Chiêu thị (Promotion) – các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng cá nhân, quan hệ công chúng và marketing trực tiếp.
FPT Education
FPT POLYTECHNIC
ASSIGMENT
NGHIÊN CỨU MARKETING
Vinamilk
EST 1976
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING
HỖN HỢP 4PS CỦA SẢN PHẨM SỮA TƯƠI
GVHD: Nguyễn Phương Anh
Lớp: DM18209
Thân Giang Nam
Ngô Anh Tuấn
Bùi Đức Thắng
Trần Thị Thanh Thúy
Trần Đình Hiếu
PH30163
PH30846
PH30497
PH30432
PH30388
FPT Education
Vinamilk
EST 1976
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VINAMILK…………………………………..
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp……………………………………………………………………………….
1.2. Danh mục sản phẩm công ty đang kinh doanh…………………………………………………
1.3. Xác định vấn đề và mục tiêu của nghiên cứu……………………………………………………
1.3.1. Xác định vấn đề nghiên cứu…………………………………………………………………..
1.3.1.1. Phương pháp xác định vấn đề nghiên cứu…………………………………
1.3.1.2. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu……………………………………………………..
1.3.2. Tình hình thị trường ngành và tình hình kinh doanh của công ty……………….
1.3.2.1 Tình hình thị trường ngành……………………………………………………….
1.3.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty…………………..
1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………………………….
1.3.3.1. Mục tiêu chung……………………………………………………………………….
1.3.3.4. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………….
CHƯƠNG II: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………
2.1 Nguồn và dữ liệu nghiên cứu……………………………………………………………………………
2.1.1 Dữ liệu thứ cấp…………………………………………………………………………………
2.1.2 Dữ liệu sơ cấp…………………………………………………………………………………..
2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu………………………………………………………………………….
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp…………………………………………………
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp………………………………………………….
2.3 Thang đo biểu đồ và thang đo đánh giá…………………………………………………………….
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ BẢNG HỎI VÀ THU THẬP DỮ LIỆU…………………………………
3.1 Bảng câu hỏi…………………………………………………………………………………………………
3.2. Mẫu nghiên cứu……………………………………………………………………………………………
3.3 Thu thập dữ liệu……………………………………………………………………………………………
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & GIẢI PHÁP…………………………
4.1 Xử lý dữ liệu…………………………………………………………………………………………………
4.1.1 Hiệu chỉnh dữ liệu……………………………………………………………………………..
4.1.2 Mã hoá dữ liệu………………………………………………………………………………….
4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu…………………………………………………………………………..
4.2.1. Phân tích chân dung khách hàng mục tiêu……………………………………………
4.2.2. Phân tích đánh giá của khách hàng về các đối tượng nghiên cứu………………
4.3. Kết luận chung……………………………………………………………………………………………..
4.3.1 Kết luận về thông tin thứ cấp……………………………………………………………..
4.3.2 Kết luận từ dữ liệu thu thập……………………………………………………………….
4.3.3. Định hướng giải pháp……………………………………………………………………….
4.3 Giải pháp……………………………………………………………………………………………………
3
3
4
6
6
6
6
8
8
10
12
12
12
13
13
13
13
14
14
15
16
17
17
22
22
25
25
25
25
27
27
32
36
37
37
39
40
Nhóm 2 – DM1809………………………………………………………………………………………………………….. 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VINAMILK
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM.
Lịch sử hình thành và phát triển:
- Năm 1976: Vinamilk được thành lập với tên gọi Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam và tiếp quản 03 nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ, và nhà máy sữa bột Dielac.
- Năm 2003: Cổ phần hóa và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam.
- Năm 2006: Niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HOSE).
- Năm 2013: Đầu tư nắm giữ 96,11% cổ phần của công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa, sau đó tăng lên 100% vào năm 2017, cũng trong năm này, đầu tư nắm giữ 70% cổ phần của Driftwood Dairy Holdings Corporation tại California, Hoa Kỳ và tăng lên 100% vào năm 2016.
- Năm 2019: Đầu tư nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc Châu quy mô đàn bò 27.500 con.
- Năm 2021: Góp vốn 50% thành lập liên doanh cùng Del Monte Philippines, Inc. (DPMI) – một doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống hàng đầu tại Philippines và đã chính thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng tại đây từ Q4/2021.
Cơ cấu tổ chức
Chức năng của bộ phận Marketing:
- Hoạch định chiến lược xây dựng nhận hiệu cho các sản phẩm và nhóm sản phẩm, xây dựng chiến lược giá cả, sản phẩm, phân phối, khuyến mại.
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động marketing hỗ trợ nhằm phát triển thương hiệu.
- Phân tích và xác định nhu cầu thị trường để cải tiến và phát triển sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Thực hiện thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích dữ liệu
liên quan đến thị trường và các đối thủ cạnh tranh
Hình 1: Sơ đồ tổ chức Vinamilk
Hình thức kinh doanh:
- Hoạt động kinh doanh chính của Vinamilk bao gồm chế biến, sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
Lĩnh vực hoạt động:
- Công ty cổ phần Sữa Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sữa và sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
1.2. Danh mục sản phẩm công ty đang kinh doanh:
Vinamilk hiện đang kinh doanh các sản phẩm sau đây
Sản phẩm | Hình ảnh sản phẩm | Sản phẩm | Hình ảnh sản phẩm |
---|---|---|---|
Sữa tươi và sữa dinh dưỡng | Sữa cho mẹ mang thai và bé | ||
Thực phẩm ăn dặm | Sữa cho người cao tuổi | ||
Sữa chua ăn | Sữa chua uống và sữa trái cây | ||
Sữa đặc | Sữa thực vật |



