


Dạng so sánh bậc nhất của tính từ
- Thêm các từ самый, самая, самое, самые vào trước tính từ.
мой самый хороший друг: người bạn tốt nhất của tôi
моя самая хорошая подруга: người bạn gái tốt nhất của tôi
самое красивое фото: bức ảnh đẹp nhất
самые красивые книги: những quyển sách đẹp nhất
Đại từ chỉ định этом, эта, это, эти (…này)
- Đứng trước cụm tính từ-danh từ hoặc danh từ, phù hợp với danh từ về giống số cách. Lời cho câu hỏi: какой, какая, какое, какие.
Какая книга вам нравится? – Мне нравится эта книга. (Bạn thích quyển sách này? – Tôi thích quyển sách này.)
Это кот. Мне нравится этот кот: Đây là con mèo. Tôi thích con mèo này.
Это девушка. Мне нравится эта девушка: Đây là cô gái. Tôi thích cô gái này.
Это окно. Мне нравится это окно: Đây là cửa sổ. Tôi thích cái cửa sổ này.
Это книги. Мне нравятся эти книги: Đây là những quyển sách. Tôi thích những quyển sách này.
Nói ai thích hoặc không thích cái gì/ không thích ai
Đại từ nhân xưng / danh từ
C1 | C3 |
я | мне |
ты | тебе |
он | ему |
мы | нам |
вы | вам |
они | им |
- Мне нравится собака.
- Ему нравятся эти книги?
- Да, нравятся.
-
- Какие книги вам нравятся? Bạn thích những quyển sách nào?
- Мне нравятся эти красивые книги: Tôi thích những quyển sách đẹp này.
Hồi giá tiền
- Сколько (bao nhiêu) + стоит + danh từ C1 số ít
-
- стоит + danh từ C1 số nhiều
-
- Сколько стоит этот словарь?
-
- Это словарь стоит 91 рубль.
- 41р. = сорок один рубль
- Tất cả số từ có cửu là đua, три, четыре + рубля
- 32р. = тридцать два рубля 84р. = восемьдесят четыре рубля 53р. = пятьдесят три рубля
- Những trường hợp còn lại dùng рублей
- 11р = одиннадцать рублей 65р = шестьдесят рублей 170р. = сто семьдесят рублей
Câu hỏi nguyên nhân
Почему: Tại sao
потому что: bởi vì
- Почему тебе нравится эта книга? (Tại sao bạn thích quyển sách này)
- Мне нравится эта книга, потому что это интересный книга. (Tôi thích quyển sách này bởi vì đây là quyển sách thú vị)
Cấu trúc nói đi đến đâu
Где (6) ở đâu | Куда (4) đi đến đâu | Откуда (2) từ đâu |
в/на | в/на | из/с |
он сейчас в школе | он идёт в школу | он приехал из китая |
Nếu cách 4, 6 đi với giới từ в, sang cách 2 dùng из
Nếu cách 4, 6 đi với giới từ на, sang cách 2 dùng с
Где? (6) | Куда? (4) | Откуда? (2) |
Я учусь в университете | Я иду в университет | Я пришёл из университета |
Она была на выставке | Она идёт на выставку | Она пришла с выставки. |
Động từ chuyển động куда(4) – откуда (2) – к кому (3)
HCB | CB | |
идти | иду, идёшь, идёт, идём, идёте, идут – chuyển động I hướng, đang diễn ra tại thời điểm nói | – |
ехать | еду, едешь, едет, едем, едете, едут – chuyển động I hướng, đang diễn ra tại thời điểm nói | – |
ходить | ходил, ходила, ходили – đã đi và đã về | – |
ездить | ездил, ездила, ездили – đã đi và đã về | – |
пойти | – | пошёл, пошла, пошли – bắt đầu chuyển động |
поехать | – | поехал, поехала, поехали – bắt đầu chuyển động |
прийти | – | пришёл, пришла, пришли – đạt được mục đích chuyển động (đã đến nơi) |
приехать | – | приехал, приехала, приехали – đạt được mục đích chuyển động (đã đến nơi) |
- Một số ví dụ với các từ trên:
- идтi: Сейчас я иду в школу. (Hiện tại tôi đang đi đến trường)
- ехать: Сейчас он едет в Москву на машине. (Hiện tại anh ấy đang đi đến Moskva bằng ô tô.)
- ходить, ездить chia ở quá khứ có ý nghĩa tả đi và đi về rồi
Вчера я ходила в театр. (Ngôm hôm qua tôi đã đi đến nhà hát)
Вчера он ездил в деревню на машине. - пойти, поехать nhấn mạnh sự bắt đầu chuyển động
Я написала письмо и пошла на почту. (Tôi viết xong thư và bắt đầu đi đến bưu điện) - прийти, приехать đã đến nơi rồi.
Я пришёл домой из университета. (Tôi đã về đến nhà từ trường đại học)
Động từ chuyển động với tiên tố ПО: diễn tả dự định, kế hoạch đi đâu
Кто + хотеть + пойти hoặc поехать куда? (4) đi đâu к кому? (3) đến chỗ ai
Я хочу поехать в Москву к Другу. (Tôi muốn đến Moskva đến chỗ người bạn)
5.1. Thi tương lai lai phức (động từ tiếng Nga chia các ngôi и HCB nguyên dạng)
я | ты | он/она/оно | мы | вы | они | + HCB | |
буду | будешь | будет | будем | будете | будут | ||
nguyên dạng |
Завтра я буду читать книгу
5.2. Thi tương lai đơn (động từ CB chia theo các ngôi nhân xưng), dùng khi hành động chắc chắn sẽ xảy ra
я напишу, прочитаю, выучу;
ты напишешь, прочитаешь, выучишь
он напишет, прочитает, выучит
Câu phức với từ когда (khi…)
Когда HCB, … HCB : 2 hành động xảy ra đồng thời
Когда я читаю книгу, он слушает музыку
Когда CB , … CB : 2 hành động xảy ra nối tiếp
Когда я написала письмо, я позвонила маме
Nói ai thích làm gì:
КТО (любить) + ĐỘNG TỪ NGUYÊN DẠNG
Что ты любишь делать?
Я люблю играть в футбол, а мой брат любит слушать музыку.
Nói ở đâu có thể làm gì
ГДЕ + МОЖНО + ĐỘNG TỪ NGUYÊN DẠNG
Здесь можно отдыхать.
В парке можно гулять и отдыхать.
На стадионе можно играть в футбол.
УЧИТЬСЯ И УЧИТЬ
УЧИТЬ (ЧТО) học cái gì (C4)
учить новые слова: học từ mới
учить русский язык: học tiếng Nga
учить математику: học toán
УЧИТЬСЯ (ГДЕ) (учусь, учишься, учится) học ở đâu (C6)
учиться в школе: học ở trường
учиться в университете: học ở Đại học