Hướng dẫn cách
Đọc và Viết
TIẾNG NHẬT
Hướng dẫn toàn diện về hệ thống chữ viết Tiếng Nhật
(Các chữ Hán dọc lớn: 常 用 漢 字 – Jōyō Kanji)
Các nội dung nổi bật:
- Hướng dẫn toàn diện về hệ thống chữ viết Nhật Bản
- 1006 ký tự cơ bản được sắp xếp theo trình tự liên tục từ lớp 1 đến 6
- 1945 ký tự thông dụng được sắp xếp theo thứ tự nét
- Bao gồm đầy đủ các cách đọc và nghĩa tiếng Việt tương ứng
- Các ô chỉ rõ số nét và trật tự viết các nét
- Các bảng ký hiệu âm tiết katakana và hiragana



Hệ thống chữ viết Nhật hiện đại
Về các ký tự được chọn lọc
Tuy danh sách Jōyō kanji (kể từ giờ trở đi được viết tắt thành danh sách JK) không đại diện cho một danh sách toàn diện về các ký tự tiếng Trung Quốc mà học viên sẽ gặp phải trong các văn bản tiếng Nhật hiện đại, nhưng cùng với hai bảng ký hiệu âm tiết (hiragana và katakana) nó mang lại một nền tảng rất vững chắc cho việc đọc và viết tiếng Nhật hiện đại. Trong trường dạy tiếng Nhật, 1006 ký tự danh sách JK thường dùng hơn được dạy trong 6 năm của trường sơ cấp, 939 ký tự được phân bổ trong các chương trình giảng dạy trung học cơ sở và phổ thông.
Các ký tự của danh sách JK cũng hình thành cơ sở của việc sử dụng ký tự trong các bài báo hiện đại mặc dù đôi khi Hiệp hội Báo chí Nhật Bản chọn chuyển hướng ra khỏi danh sách này theo một số cách. Đến cuối năm 2001, ngoài những ký tự trong danh sách JK 39 ký tự sau đây đã được Hiệp hội chọn sử dụng tích cực trong các tờ báo: 閘 脳 廻 窮 拳 雑 虎 虹 尻 師 蘇 脳 臀 曽 附 枕 賭 艫 頓 井 汛 斑 釜 誅 妖 厳呂. Sách này chỉ liệt kê những ký tự này ở đây để bạn đọc có thể tham khảo sau này và không đi vào các bài đọc chi tiết hoặc ý nghĩa.
Để viết tên của trẻ em, người Nhật ngày nay có thể chọn một tập hợp các ký tự gồm danh sách JK cùng với một danh sách bổ sung các ký tự để sử dụng trong các tên gọi. Danh sách ký tự tên đầu tiên như vậy được chấp thuận vào năm 1951, gồm 92 ký tự, nhưng danh sách đó đã được mở rộng lên thành 285 ký tự. Những ký tự này sẽ không được liệt kê ở đây.
1. Từ trên xuống dưới
(Bên cạnh có bảng minh họa 3 cột, thể hiện thứ tự viết nét. Ví dụ:
- 三
→→
| 一 | 二 | 三 | - 育
→→
| 云 | 育 | [Ô trống] | - 築
→→
| 々 | 筑 | 築 |)
2. Từ trái sang phải:
(Bên cạnh có bảng minh họa 3 cột, thể hiện thứ tự viết nét. Ví dụ:
- 川
→→
| 丿 | 川 | 川 | - 村
→→
| 木 | 村 | 村 | - 湖
→→
| 氵 | 沽 | 湖 |)
Các quy tắc khác là:
3. Khi hai nét trở lên chéo nhau, các nét ngang thường được viết trước các nét đứng.
(Bên cạnh có bảng minh họa 3 cột, thể hiện thứ tự viết nét. Ví dụ:
- 十
→→
| 一 | 十 | [Ô trống] | - 共
→→
| 一 | 廾 | 共 | - 末
→→
| 二 | キ | 末 |)