


PHẦN I ĐỘNG TỪ – CÁCH THÀNH LẬP CƠ BẢN VÀ CÁCH SỬ DỤNG
CHƯƠNG 1 THÌ HIỆN TẠI
Động từ thường diễn tả hành động hay trạng thái. Trong tiếng Pháp, hầu hết các động từ được chia thành 3 nhóm, tùy thuộc vào vần cuối của động từ nguyên mẫu:
- Nhóm I: Động từ có vần cuối -er như parter.
- Nhóm II: Động từ có vần cuối -ir như finir.
- Nhóm III: Động từ có vần cuối -re như rendre.
A. Thì hiện tại của những động từ này được hình thành bằng cách bỏ đi vần cuối (-er, -ir hay -re) ở động từ nguyên mẫu và thêm các đuôi chia giống “parler”.
Ngôi thứ I | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ I | je parle | nous parlons |
Ngôi thứ II | tu parles | vous parlez |
Ngôi thứ III | il/elle parle | ils/elles parlent |
on parle |
- Một vài động từ nhóm I thông dụng:
- accepter chấp nhận | enseigner dạy |
- accompagner đi theo | enter vào, đi vào |
- adorer yêu, mến | étudier học |
- aider giúp đỡ | fermer đóng |
- aimer thích, thương | gagner chiến thắng, đạt được |
- apporter mang | garder giữ |
- apprécier đánh giá cao | habiter sống, định cư |
- arriver đến | hésiter do dự |
- bavarder tán gẫu | inviter mời |
- cesser dừng lại | jouer chơi |
- chanter ca hát | laisser để, để lại |
- chercher tìm kiếm | laver rửa |
- continuer tiếp tục | marcher đi bộ |
- danser khiêu vũ | monter đi lên (cầu thang) |
- décider quyết định | montrer chỉ, cho xem |
- déjeuner ăn trưa | organiser tổ chức |
- demander yêu cầu, hỏi | oublier quên |
- dépenser tiêu xài | parler nói |
- dessiner vẽ | passer mất (thời gian) đi quá |
- détester ghét | penser suy nghĩ |
- dîner ăn tối | porter mang |
- donner cho | pratiquer thực hành |
- écouter lắng nghe | préparer chuẩn bị |
- emporter mang, dem đi | présenter trình bày |
- emprunter mượn | prêter cho mượn |
- rentrer trở lại, đi về | rencontrer gặp (tình cờ) |
- retourner trả lại, đi về | saluer chào |
- retrouver hẹn gặp | supporter chịu đựng |
- raconter kể, bào | téléphoner gọi điện thoại |
- refuser từ chối | travailler làm việc |
- regarder nhìn vào | traverser băng qua |
- remercier cảm ơn | trouver tìm thấy |
- Những động từ nhóm II tận cùng -ir sẽ được chia giống như finir
Số ít | Số nhiều |
je finis | nous finissons |
tu finis | vous finissez |
il/elle finit | ils/elles finissent |
on finit |
- Một số động từ tận cùng -ir thông dụng:
- applaudir hoan nghênh | guérir chữa trị |
- avertir cảnh cáo | maigrir làm ốm lại |
- bâtir xây dựng | mincir làm ốm lại |
- choisir chọn, lựa | obéir vâng lời |
- désobéir không vâng lời | réfléchir phản ánh |
- établir thành lập | remplir làm đầy |
- finir hoàn tất | réussir thành công |
- grossir làm mập lên | rougir làm cho đỏ |
- Những động từ nhóm III tận cùng -re sẽ được chia giống như rendre
Số ít | Số nhiều |
je rends | nous rendons |
tu rends | vous rendez |
il/elle rend | ils/elles rendent |
on rend |
- Một số động từ tận cùng -re thông dụng:
- attendre chờ đợi | perdre làm mất |
- confondre làm lẫn | prétendre khiếu nại |
- défendre cấm, ngăn cản | rendre trả lại |
- descendre đi xuống | répondre trả lời, đáp lại |
- entendre nghe thấy | rompre làm vỡ |
- interrompre làm gián đoạn | vendre bán |
Lưu ý:
- Nếu động từ bắt đầu bằng nguyên âm hay âm h câm, je sẽ trở thành j’.
- j’arrive j’entends j’habite
- Đại từ chủ ngữ on dùng để chi ngôi nói chung hay một chủ từ không xác định rõ.
- On parle français. Tiếng Pháp được nói ở đây.
- Ici on cherche un secrétaire. Người ta tuyển dụng thư ký.
Trong ngôn ngữ thông tục, on + động từ ở ngôi thứ ba số ít có nghĩa là “chúng ta” hoặc “họ”. - aujourd’hui on dine au restaurant. Hôm nay chúng ta ăn tối ở nhà hàng.
- On habite à Paris maintenant. Hiện tại, chúng tôi sống ở Paris.
- Hầu hết các động từ ở nhóm III thường có phần thân động từ tận cùng bằng -re và nhựr vendr. Một số ít động từ có tận cùng như vậy, chẳng hạn rompre và interrompre, thêm t vào ngôi thứ III số ít.
- il/elle rompt il/elle interrompt
A. Une soirée en famille. (Một buổi tối gia đình.) Hélène Poiret describe une soirée passée en famille. Formez des phrases pour savoir ce qu’elle dit.
MODELÉ aujourd’hui / nous / passer la soirée / à la maison → aujourd’hui nous passons la soirée à la maison.
- maman / préparer / un bon dîner
- papa / finir / son livre
- ma sœur Lise / attendre / un coup de téléphone
- moi, je / écouter / une nouvelle cassette
- maman / inviter nos cousins / à prendre le dessert avec nous
- ils / accepter
- mon cousin Philippe / jouer de la guitare
- nous / chantons / ensemble
- nous / applaudir
- après, nous / bavarder / jusqu’à une heure du matin
B. Des invités. Les Trichard ont invité oncle Charles à dîner. Complétez les phrases de Robert Trichard avec les verbes entre parenthèses pour savoir ce qui s’est passé.
- (attendre) Nous ………… l’arrivée de l’oncle Charles et sa famille.
- (dîner) Ils ……… chez nous.