


BÀI THI TIẾNG ĐỨC A1
Khi thi Start Deutsch 1 bạn sẽ phải qua 4 phần thi khác nhau, đó là: nghe, đọc, viết và nói
1.1. Phần nghe sẽ kéo dài 20 phút và được chia thành 3 phần
- Phần 1 – bạn nghe 6 câu hỏi thoại. Mỗi câu hỏi thoại sẽ có 3 đáp án (a), (b) hay (c). Chọn đáp án đúng và lựa (a), (b) hay (c).
- Phần 2 – bạn nghe một loạt bản trình bày. Bạn đã nghe được gì? Bạn phải chọn đáp án [a] hay [b] đúng?
- Phần 3 – bạn nghe 5 tin tức qua điện thoại. Bạn nghe được gì? Bạn sẽ có 3 đáp án (a), (b) hay (c). Bạn phải chọn đáp án (a), (b) hay (c) là đúng.
- Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Nếu bạn làm đúng hết sẽ được nhận cho hệ số 1,66 = 25 điểm.
1.2. Phần đọc sẽ kéo dài 25 phút và được chia thành 3 phần
- Phần 1 – bạn đọc hai đoạn văn ngắn như thư từ. Bạn phải giải đáp 5 câu hỏi về việc nói đến trong thư. Việc đó [đúng] hay [sai]. Bạn hãy chọn đáp án.
- Phần 2 – bạn đọc 10 lời rao vặt trên mạng. Bạn phải chọn 10 lời rao vặt của mình, mỗi phần có 2 lời rao. Bạn phải chọn lời rao (a) hay (b) cho hợp với ý muốn của người đang tìm kiếm.
- Phần 3 – bạn đọc 5 tấm biển thông tin. Mỗi tấm biển thông tin có một tên đề. Bạn phải xem tên đề và thông tin có trùng hợp với nhau không? Bạn hãy chọn [đúng] hay [sai]
- Mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Nếu bạn làm đúng hết sẽ được nhận cho hệ số 1,66 = 25 điểm.
1.3. Phần viết sẽ kéo dài 20 phút và được chia thành 2 phần
- Phần 1 – bạn phải điền một mẫu đơn gồm thiếu vài thông tin. Thông tin đó bạn đọc từ một đoạn văn ngắn được đặt phía trên trên màu đơn.
- Phần 2 – bạn viết bức thư, một thiệp thư hay lời chỉ chú 3 thông tin cho sẵn. Bạn phải khoanh 30 từ là đủ.
- Phần điền mẫu đơn được 5 điểm và phần viết thư được 10 điểm. Nếu bạn làm đúng hết sẽ được 15 điểm và số điểm sẽ được nhận cho hệ số 1,66 = 25 điểm.
1.4. Phần nói sẽ kéo dài 20 phút và được chia thành 3 phần
- Phần 1 – bạn tự giới thiệu mình với các giám khảo và các thí sinh khác.
- Phần 2 – bạn hỏi thông tin của các thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác.
- Phần 3 – bạn yêu cầu thí sinh mình làm việc gì qua một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác. Thí sinh mình với một vài bức ảnh. Bạn chỉ cần trả lời lời của người khác.
- Phần tự giới thiệu được 3 điểm. Phần hỏi theo chủ đề được 6 điểm. Phần yêu cầu câu được 6 điểm. Nếu bạn làm đúng hết sẽ được 15 điểm và số điểm sẽ được nhận cho hệ số 1,66 = 25 điểm.
1.1. Phần thi nghe thứ 1
Bạn sẽ nghe một vài ví dụ và sáu câu hỏi thoại. Mỗi câu hỏi thoại sẽ được nghe hai lần. Bạn hãy chọn đáp án [a] hay [b] đúng? Mỗi đáp án đúng bạn sẽ được một điểm.
Phần thi bài thi:
Diese drei Teile. Sie hören kurze Gespräche und Ansagen. Zu jedem Text gibt es eine Aufgabe. Lesen Sie zuerst die Aufgabe, hören Sie dann den Text dazu. Kreuzen Sie die richtige Lösung an. Schreiben Sie zum Schluss Ihre Lösungen auf den Antwortbogen.
Bài thi này có ba phần. Bạn sẽ nghe những lời thoại hay thông báo. Kèm theo đó là một bài tập. Trước hết bạn đọc kỹ bài tập sau đó nghe các lời thoại. Bạn hãy chọn đáp án nào đúng. Sau cùng bạn hãy đánh dấu đáp án của bạn vào mẫu điền trả lời.
Bài nghe ví dụ:
Kreuzen Sie an: a, b oder c. Sie hören Text zweimal.
Ví dụ:
75 Wo ist das Lehrerzimmer?
[Hình ảnh lớp học, phòng giáo viên, và một căn phòng khác]
a) Im Erdgeschoss. (Tầng trệt)
b) Im ersten Stock. (Tầng 1)
c) Im zweiten Stock. (Tầng 2)
Hören – Teil 1
Kreuzen Sie an: [a], [b] oder [c]. Sie hören jeden Text zweimal.
Ví dụ:
Kurzteilnehmer: Entschuldigung, ich suche das Lehrerzimmer, ich muss da etwas abgeben.
Lehrerin: Da sind Sie hier im Erdgeschoss ganz falsch. Das ist im zweiten Stock, nach der Treppe das 1. Zimmer, nach rechts.
Kurzteilnehmer: Zwei Stock, das 1. Zimmer rechts – Danke schön!
Lehrerin: Bitte, gerne!
Thi – phần 1
Bạn hãy đánh dấu: [a], [b] hay [c]. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần.
Ví dụ:
Sinh viên: Xin lỗi, tôi tìm phòng của các giáo viên đâu, tôi cần phải giao cho họ một vài đồ.
Cô giáo: phòng giáo viên? Vậy thì câu tìm ở tầng trệt không đúng rồi. Phòng ấy ở tầng hai, lên hết cầu thang là phòng thứ nhứt bên tay phải.
Sinh viên: Xin lỗi, tầng thứ nhất bên phải – cảm ơn cô nhé!
Cô giáo: không có chi!
Câu hỏi 0: phòng giáo viên ở đâu?
Đáp án: ở tầng hai -> [c] Im zweiten Stock
1 Was ist heute im Sonderangebot?
[Hình ảnh táo, chuối, lê]
a) Äpfel.
b) Bananen.
c) Birnen.
Nummer 1
Manner: Guten Tag, was darf’s denn bei Ihnen sein?
Kunde: Hallo, ich hätte gern etwas Obst. Was können Sie mir denn heute empfehlen?
Verkäuferin: Ja, es ist natürlich alles wie immer sehr lecker und frisch. Aber besonders günstig sind heute die Bananen, das ist ein Super Preis, nur 1,49 das Kilo.
Kunde: Gut, dann nehme ich ein Kilo Birnen und dann noch ein Pfund Birnen und drei Apfel.
Verkäuferin: Ja, gerne
Số 1
Cô bán hàng: chào ông, ông cần mua gì đấy ạ?
Khách: chào cô, tôi cần vài loại trái cây. Hôm nay cô khuyên tôi mua gì đây?
Cô bán hàng: Vâng, trái cây vẫn thế, luôn luôn ngon và tươi nửa đấy. Nhưng đặc biệt hôm nay chuối bán khuyến mãi, giá thật là quá rẻ đi thôi, chỉ có 1,49 một ký.
Khách: Tốt quá, vậy tôi lấy một ký chuối và thêm nữa kí lê và ba trái táo.
Cô bán hàng: vâng, có ngay.
Đáp án: ảnh chuối->[b] Bananen
Câu hỏi 2: hôm nay hàng nào hayk huyến mãi?
2 Wohin gehen Rosa und Antonio morgen Abend?
[Hình ảnh một buổi hòa nhạc, một rạp chiếu phim, và một tòa nhà có ghi Deutsche]
a) In ein Konzert.
b) Ins Kino.
c) In den Deutschkurs.
Nummer 2
Mann: Hallo, Rosa, hast du morgen Abend Zeit?
Frau: Tag Antonio. Ja, ich glaube schon. Wann?
Mann: Sollen wir ins Kino gehen?
Frau: Kino – ich weiß nicht. Ich finde das Konzert im Jazzclub auch interessant.
Mann: Aber Rosa, unser Deutschkurs geht bis fünf, und dann können wir
irgendwo was essen, und dann gehen wir ins Konzert.
Frau: Gute Idee, so machen wir das!
Số 2
Cô: Chào Rosa, chiều mai bạn rảnh không vậy?
Câu: Chào Antonio. Mình chắc rảnh. Mà tại sao bạn hỏi?
Cô: Tại mình đi xem nhé?
Cô: Xin lỗi – mình chưa biết. Mình thấy nhạc hòa tấu trong câu lạc bộ Jazz cũng thú vị mà.
Cô: Ok, buổi học tiếng Đức kéo dài tới 5 giờ, sau đó mình ăn cái gì ở đâu đó và rồi tối mình đi nghe hòa tấu nhé.
Cô: Ý kiến hay, tại mình làm như vậy đi.
Câu hỏi 2: Chiều mai Rosa và Antonio đi đâu?
Đáp án: đi nghe hòa tấu -> [a] In ein Konzert.