



I. ĐẠI TỪ TIẾNG TRUNG
1. Đại từ nhân xưng
我/wǒ/: tôi, tớ, mình, ta, tao,…
你/nǐ/: cậu, bạn, anh, chị, mày,…
他/tā/: cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)
她/tā/: cô ấy, chị ấy, bà ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)
我们/wǒmen/: chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,…
你们/nǐmen/: các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
他们/tāmen/: họ, bọn họ, các anh ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)
她们/tāmen/: họ, các chị ấy, các cô ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ)
2. Đại từ chỉ thị
这/zhè/: đây, này, cái này,…
这儿/zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…
那/nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…
那儿/nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
这/那/+ danh từ: Đây là…/ kia là……
这/那/+ lượng từ + danh từ: Cái……này/ cái……kia
Ví dụ:
这就是老师
Zhè jiù shì lǎoshī.
Đây là cô giáo Nguyễn.
Người kia là ai?
Đại từ 那儿/这儿 dùng danh từ chỉ địa điểm bình thường, ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ của ai đó như: /那儿/ /这儿/ 老师那儿……
Ví dụ:
我这儿有很多中国留学生。
Wǒ zhèr yǒu hěnduō zhōngguó liúxuéshēng.
Chỗ tôi có rất nhiều du học sinh Trung Quốc.
3. Đại từ nghi vấn
谁/shéi/: ai
哪/nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
哪儿/nàr/: chỗ nào, đâu, ở đâu,…
什么/shénme/: cái gì
多少/duōshao/: bao nhiêu
几/jǐ/: mấy
怎么/zěnme/: thế nào, sao, làm sao
怎么样/zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
Đại từ nghi vấn 哪/nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
哪+ lượng từ + danh từ: …… nào?
哪本书是你的?
Nǎ běn shū shì nǐ de?
Quyển sách nào là của bạn?
Đại từ nghi vấn 几/jǐ/: mấy
几+ lượng từ + danh từ: Mấy …..?
你买几了包子?
Nǐ mǎi jǐ ge bāozi?
Bạn mua mấy cái bánh bao?
Đại từ nghi vấn 多少/duōshao/: bao nhiêu
多少+danh từ: bao nhiêu….?
多少钱一斤?
Duōshao qián yī jīn?
Bao nhiêu tiền một cân?
Đại từ nghi vấn 怎么/zěnme/: thế nào, sao, làm sao
怎么+động từ: dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác
这个字怎么写?
Zhège zì zěnme xiě?
Chữ này viết thế nào?
Đại từ nghi vấn 怎么样/zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
Thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tình chất, tình hình hoặc ý kiến
他是怎么样的人?
Tā shì zěnmeyàng de rén?
Anh ấy là người như thế nào?
下午我们去公园玩儿, 怎么样?
Xiàwǔ wǒmen qù gōngyuán wánr, zěnmeyàng?
Chiều mình đi công viên chơi nhé, thế nào?
II. CHỨ SỐ
1. Biểu thị thời gian
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ to tới nhỏ, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày
8点40分 /bā diǎn sìshí fēn/: 8 giờ 40 phút
2009年7月7日 /èr líng líng jiǔ nián qī yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 7 năm 2009
星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
2. Biểu thị tuổi tác
他今年24岁 /tā jīinnián èrshí sì suì/: Anh ấy năm nay 24 tuổi
3. Biểu thị số tiền
15块 /shíwǔ kuài/: 15 đồng (tệ)
四毛 /sì máo/: 4 hào (1 đồng bằng 10 hào)
Chú ý người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 người Trung Quốc không nói là 一百万, mà sẽ nói là 十万 (10.0000)
4. Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số một, một số là “一一” thường đọc thành yāo
我的电话是 58590001 /wǒ de diànhuà shì shǐ wǔ bā wǔ jiǔ líng líng líng líng yī yāo/: Số điện thoại của tôi là 58590001

