


1. 〜ばかり〜 : Vừa mới ~ (Just recently)** **Giải thích:** Dùng để diễn tả một hành động vừa kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. **Ví dụ:** さっき着いたばかりです。 Tôi vừa mới tới. この間買ったりばかりなのに、テレビが壊れてしまった Vừa mới mua gần đây mà, tivi đã hỏng mất rồi. たなか 田中さんは 一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えている らしい。 Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện ly hôn lại rồi. にほん 日本に来たばかりのころは、日本もよくわからなくて本当に困った。 hè Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm. あえ 姉は大学を出たばかりです。 Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học. **Chú ý:** Trong câu nói có thể chuyển thành 「ばか」 V「ばっか」まさか、 Chúng tớ chuyển ó lớp chính phục 1000 Hán Tự bộ thủ, N5, N4, N3 chỉ 8-12 buổi thôi dành cho người mới bắt gốc. — **Image 2: 2. 〜ようになる〜 : Trở nên ~, trở thành ~** **Giải thích:** Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi. **Ví dụ:** にほんご が じょうず に はなす よう に なりたいな。 Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi. なか 慣れると 簡単にするようになる。 Nếu quen thì trở nên dễ dàng. ねんかん 1年勉強に 日本語 が話せるようになるでしよう。 Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy. **Chú ý:** V_可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc động từ thể khả năng. せんせい 先生が教えてもらったので、今 も分かるようになる。 Vi thấy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi. V. ないように → なくなる Thẻ phù định nội tiếp, thẻ hiện sự biến đổi phủ định. — **Image 3: 3. 〜ことになる〜 : Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~** **Giải thích:** Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi. Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế. **Ví dụ:** こんどおおさか こんど 大阪支社に行くことになりました。 Lần này tôi đã có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka. らいねん 来年 日本 に引っ越すことになりました。 Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau. いっしょうけんめい いっしょけんめい頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy. **Chú ý:** Mẫu câu này thường xuyên sử dụng khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó. — **Image 4: 4. とても〜ない: Không thể nào mà ~** **Giải thích:** Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó. => **Ví dụ:** むずかしい こんな難しい問題はとても私には解けません。 Bài toán khó như thế này tôi thì không giải nổi. うつく あの美しさはとても言葉では表現できない。 Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời. いちど 一度にこんなたくさんの単語をとても覚えられません。 Không thể nhớ hết nhiều từ vựng như thế này trong một lần. **=> Chú ý:** 〜て V có thể hình thái / 見えない、分からない、聞こえないなど Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng. せんせい 先生の説明が難しかったので、とても何も分からない。 giải thích của giáo viên khó hiểu quá, thế nên tôi không hiểu gì cả. **5. 〜らしい〜 : Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~** **Giải thích:** Dùng để thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy. => **Ví dụ:**
6. 〜てはじめて〜 (~て初めて〜) : Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….** **Giải thích:** Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác. **Ví dụ:** わたし 私は 日本に来て初めて納豆を食べた。 Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou はた はたら 働きに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy き 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó がいく がいく なんかい 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。 Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được **7. 〜ないで〜 : Xin đừng ~** **Giải thích:** Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu **Ví dụ:** や 止まないでください。 Không được đậu(xe) はな 話さないでください Xin đừng nói chuyện でんわ 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 Có biển báo là xin đừng hút thuốc — **Image 2: 7. 〜ないで〜 : Xin đừng ~ (continued)** 「さびしくないで」 と彼女は言った。 Cô ấy nói “xin đừng buồn”. **8. 〜によって〜 : Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~** **Giải thích:** Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý do Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức **Ví dụ:** にほん 日本は つなみ によって 大きな被害を受けた。 Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần. わたし 私の ふふ注意な発言によって、彼を傷つけてしまった。 Do phát ngôn bất cẩn, tôi đã làm tổn thương anh ấy むら むら いえ その村の家 の多くは 洪水によって押し流された。 Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi. い いか 行くか行かないかは、明日の天気によって決めよう。 Đi hay không chúng ta tùy vào thời tiết ngày mai. あした あした 明日は所によって雨が降るそうだ。 Nghe nói là mai sẽ mưa, tùy nơi. — **Image 3: 9. 〜のような〜 : giống như ~, như là ~** **Ví dụ:** かくれ 彼は何も知らなかったかのような振る舞っていた。 Anh ta cứ xửng giống như là chẳng biết gì hết. ひと あの人のような 英語がペラペラ話せたらいいのに。 Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy. ごくらく 極楽にでもいるかのよな幸せな気分だ。 Tôi cảm thấy hạnh phúc giống như đang ở trên miền cực lạc vậy. **10. 〜ほど〜 : Càng …. thì càng ~** **Giải thích:** Có thể dùng là 〜たら/〜なら〜ほど với danh từ và động từ (〜たら/〜なら) **Ví dụ:** た 食べれば食べるほど太る。 Càng ăn thì càng mập でんき 電気製品という のは、高く なればなるほど、使いにくくなる。 Đồ điện càng đắt tiền thì càng khó sử dụng. この説明 は、読めば読むほど分からなくなる。 Bảng hướng dẫn sử dụng này càng đọc càng không hiểu.
12. 〜ばかり〜: Vừa mới ~ (continued)** Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó **Ví dụ:** ベトナム は “ao dai” ゆゆうい で 有名です。 Việt Nam nổi tiếng với “áo dài” にほん 日本 は 電子製品 で 有名です。 Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử あのレストラン は 値段 が 安い ので 有名です。 Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ この公園は 温泉 で 有名です。 Công viên này nổi tiếng với suối nước nóng **NHÓM : TIẾNG NHẬT CÙNG ZUI** **13. 〜を はじめ (N を 初め〜) : Trước tiên là ~, trước hết là ~** **Giải thích:** Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc. **Ví dụ:** かれ そうず 彼の葬儀に は、友人知人をはじめ、 面識のない人まで参列した Đám tang ông ấy, từ bạn bè người quen, tới cả những người không quen biết cũng tới viếng. にほん 日本 の 伝統芸能 としては、歌舞伎を はじめ、能、茶の湯、生け花 なでお が 挙げられる Hòn đảo đó có điện tích gấp 3 lần nước này. この道 を 5分くらい行くと、 大きな川があります。 Đi trên con đường này khoảng 5 phút thì sẽ gặp một con sông lớn. **16. 〜さえ〜ば〜 : Chỉ cần, ngay cả, thậm chí** **Giải thích:** Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí. **Ví dụ:** あなたさえそばにいてくだされば、ほかに何もいりません。 Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết. こども 子供が元気でさえあれば、 新 はうれしかった。 Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là cha mẹ vui rồi. — **Image 2: 17. 〜ほど〜 : Đến mức, nhất là, như là ~** **Giải thích:** Với hình thức 「AほどBだ」 mẫu câu này diễn đạt ý “mức độ của A tăng thì mức độ của B cũng tăng theo”. **Ví dụ:** しょうひん この商品は面白ほどよく売れる。 Mặt hàng này bán chạy, tới mức thấy thật thú vị. かお 顔も見たことないほど嫌いだ。 Tôi ghét tới mức chưa muốn nhìn mặt. コンサート は たいへん な じかん で、立ち見ができるほどだった。 Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng xem. なんらく なんらく なんらくも 連絡してこないから、どれほど心配したかわからない。 Vì không có liên lạc gì cả, nên tôi lo lắng không biết bao nhiêu mà kể. **18. 〜まま〜 : Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng** **Giải thích:** Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục truyện giống y như vậy. **Ví dụ:** とし を とっても、きれいなまま でいたい。 Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn giữ gìn xinh đẹp mãi. いそ いそいでいたので、さよなら も言わないまま、帰ってきてしまった。 Vì vội quá mà khi ra về không nói lời tạm biệt. ストーブ を 消さないまま 学校 に 来てしまった Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học.


