


LỜI MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………….. 7
TỔNG QUAN VỀ KÌ TOEIC …………………………………………………………………… 8
GIỚI THIỆU PHẦN 4 ……………………………………………………………………………… 9
Cấu trúc đề thi Part 4 ……………………………………………………………………………… 9
Các loại câu hỏi trong Part 4 ……………………………………………………………………… 9
Câu hỏi về thông tin tổng quát …………………………………………………………………. 9
Câu hỏi về thông tin chi tiết ……………………………………………………………………. 14
Câu hỏi ngữ ý ……………………………………………………………………………………….. 16
Câu hỏi liên quan bảng biểu, biểu đồ …………………………………………………………. 18
Các dạng bài đọc thoại trong Part 4 ………………………………………………………….. 21
Tin nhắn thoại (Voice/Recorded messages) ………………………………………………….. 21
Thông báo (Announcements) ……………………………………………………………………. 23
Quảng cáo (Commercial broadcasts) …………………………………………………………. 25
Bài phát thanh (Radio broadcasts) …………………………………………………………….. 27
Trích đoạn từ cuộc họp (Business meetings) ………………………………………………. 29
Bài diễn thuyết và phát biểu (Speeches and Talks) ………………………………………. 30
Bài thuyết minh tại địa điểm tham quan và du lịch (Guided Tours) …………………… 32
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ dễ – khó của Part 4 ……………………. 34
Yếu tố 1: Độ dài các câu hỏi trong bài đọc thoại ……………………………………….. 34
Yếu tố 2: Dạng câu hỏi …………………………………………………………………………. 37
Yếu tố 3: Cách thiết kế các phương án ……………………………………………………. 41
Yếu tố 4: Từ vựng …………………………………………………………………………………. 47
Các phương án bẫy trong Part 4 ……………………………………………………………….. 49
Bẫy 1: Lặp lại chính xác từ trong bài đọc thoại ……………………………………………. 49
Bẫy 2: Chứa từ thuộc cùng họ từ với từng bài đọc thoại ………………………………. 51
Bẫy 3: Nội dung liên quan đến chủ đề trong bài đọc thoại …………………………….. 51
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI……………………………………………………………………………. 54
LUYỆN TẬP…………………………………………………………………………………………. 57
Tin nhắn thoại (Voice/Recorded messages) …………………………………………………. 57
Thông báo (Announcements) ……………………………………………………………………. 61
Quảng cáo (Commercial broadcasts) …………………………………………………………. 64
Bài phát thanh (Radio broadcasts) …………………………………………………………….. 68
Trích đoạn từ cuộc họp (Business meetings) ………………………………………………. 72
Bài diễn thuyết và phát biểu (Speeches and Talks) ………………………………………. 77
Bài thuyết minh tại địa điểm tham quan và du lịch (Guided Tours) …………………… 81
PRACTICE TEST …………………………………………………………………………………….. 85
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH…………………………………………………………………………. 89
Tin nhắn thoại (Voice/Recorded messages) …………………………………………………. 91
Thông báo (Announcements) ……………………………………………………………………. 111
Quảng cáo (Commercial broadcasts) …………………………………………………………. 135
Bài phát thanh (Radio broadcasts) …………………………………………………………….. 159
Trích đoạn từ cuộc họp (Business meetings) ………………………………………………. 182
Bài diễn thuyết và phát biểu (Speeches and Talks) ………………………………………. 207
Bài thuyết minh tại địa điểm tham quan và du lịch (Guided Tours) …………………… 230
PRACTICE TEST …………………………………………………………………………………….. 252
TỔNG QUAN VỀ KÌ THI TOEIC
TOEIC Listening and Reading là bài thi đánh giá các kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu tiếng Anh – hai kỹ năng thiết yếu trong môi trường làm việc quốc tế, cụ thể:
- Kỹ năng Nghe hiểu: Đóng vai trò quan trọng trong đòi thoại trực tiếp, trao đổi qua điện thoại, trao đổi thư từ, hay khi tham gia các cuộc họp, hội nghị trực tuyến.
- Kỹ năng Đọc hiểu: Rất cần thiết khi trao đổi thông tin qua email, báo cáo cáo, biên tập nội dung cho các ấn phẩm và trao đổi thông tin thông qua các hình thức văn bản khác trong công việc.
Đây là hai kỹ năng nền tảng đặc biệt quan trọng mà người học cần trang bị khi học ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Cấu trúc của đề thi TOEIC
Phần | Nội dung | Số lượng câu hỏi | Thời gian | Số điểm tối đa |
Nghe hiểu | Part 1 | Miêu tả tranh | 6 | |
Part 2 | Hỏi đáp | 25 | ||
Part 3 | Hội thoại ngắn | 39 | 45 phút | |
Part 4 | Đọc thoại ngắn | 30 | ||
Đọc hiểu | Part 5 | Hoàn thành câu | 30 | 75 phút |
Part 6 | Hoàn thành văn bản | 16 | ||
Part 7 | Đọc hiểu văn bản | 54 | ||
Tổng | 7 phần | 200 | 120 phút | 990 |
Cấu trúc đề thi Part 4
Phần 4 của đề thi TOEIC LISTENING kiểm tra khả năng nghe hiểu của thí sinh về nguyên nhân, mục đích, nội dung cần bàn của các tình huống đoc thoại.
Mỗi tình huống đọc thoại bao gồm 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi gồm 4 phương án (A), (B), (C), (D). Nhiệm vụ của thí sinh là chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn thoại nghe.
Phần 4 có tổng cộng 30/100 câu hỏi (tương ứng với 10 đoạn thoại). Tương tự như lựa chọn, phần 4 bao gồm các dạng câu hỏi chính:
- Câu hỏi về thông tin tổng quát
- Câu hỏi về thông tin chi tiết
- Câu hỏi ngữ ý
- Câu hỏi có liên quan đến bảng biểu, biểu đồ
Để luyện tập và xử lý tốt Part 4 đề thi TOEIC, thí sinh cần:
- Luyện tập phát âm: việc luyện tập phát âm có thể hỗ trợ cho thí sinh trong việc hiểu và ghi nhớ nội dung đoạn thoại một cách chính xác. Phát âm chuẩn giúp người học dễ dàng nhận diện các từ và cụm từ trong đoạn thoại, từ đó có thể hiểu cách xác nhận.
- Làm quen với các dạng câu hỏi: Phần 4 của đề thi có các dạng câu hỏi khác nhau, người học nên làm quen với cách đọc và hiểu các dạng câu hỏi này để có kế hoạch làm bài hiệu quả.
- Nâng cao từ vựng: Để làm tốt phần thi này, người học cóc thể lượng từ vựng phong phú để hiểu được nội dung đoạn thoại và trả lời các câu hỏi một cách chính xác.
- Luyện nghe xuyên: Kỹ năng nghe xuyên xác từ trong bài đọc thoại và đảm bảo bảo hiệu quả với các người học không ngại nghe các tài liệu như phim, nhạc, podcast, video dạy tiếng Anh, v.v…
- Giải đề thi: người học có thể giải đề thi TOEIC Listening để nắm vững cấu trúc đề thi và tăng cường kỹ năng làm bài. Học có thể tìm đề thi thử các năm qua sách xuất bản sách tuyển chọn chỉ dẫn bài và ghi nhớ thông tin quan trọng cũng như điểm số để theo dõi tiến bộ trong quá trình học.
Các bước làm bài:
Đọc trước câu hỏi để nắm yêu cầu đề bài.
|
Tìm Từng Lựa Chọn
|
Lắng nghe đoạn
thoại và chọn đáp án
phù hợp.
Các dạng câu hỏi trong Part 4
Câu hỏi về thông tin tổng quát
Câu hỏi về thông tin tổng quát yêu cầu thí sinh hiểu nội dung tổng quát và bối cảnh của đoạn thoại. Dạng câu hỏi này thường hướng chiếm từ 7-8 câu trên tổng số 30 câu của phần 4. Mỗi đoạn thoại thường có câu hỏi diễn ra đầu tiên trong bộ 3 câu hỏi của mỗi phần.
Câu hỏi về thông tin tổng quát về: nội dung, mục đích chung, đề chủ (topic); nghề nghiệp/chức vụ của người nói (job/occupation); địa điểm (location).
Các câu hỏi về thông tin tổng quát xuất hiện trong đề thi:
- Hội nội dung chung/chủ đề của cuộc đoạn thoại<br>Ví dụ: What is the message mainly about?<br>What is the report mainly about?<br>What is the announcement about?
- Hội về nguyên nhân/ mục đích diễn ra cuộc thoại<br>Ví dụ: What is the purpose of the message?<br>Why is the purpose calling?<br>What is the purpose of the talk?
- Hội về chức vụ, nghề nghiệp của người nói hoặc người nghe<br>Ví dụ: Who most likely is the speaker?<br>What department does the speaker work for?<br>Who most likely are listeners?
- Hội về địa điểm nơi diễn ra đoạn thoại<br>Ví dụ: Where is the speaker?<br>What type of business is being advertised?<br>What kind of event are the listeners attending?
Những câu hỏi về thông tin tổng quát có thể lặp lại nhiều lần ở nhiều đoạn thoại khác nhau. Vì vậy, người học nên làm quen với những câu hỏi này để hiểu rõ hơn về nội dung thoại.
Để làm tốt dạng câu hỏi về thông tin tổng quát, người học cần nắm vững các những loại thoại có chứa những nội dung thoại khác nhau. Vì vậy, người học nên nắm vững nội dung thoại để có thể trả lời câu hỏi trong bài đọc thoại.
- Đối với hội nội dung/chủ đề của cuộc đoạn thoại, hoặc chức vụ/nghề nghiệp/chức vụ của người nói, hoặc địa điểm: Thí sinh cần để ý đến các từ khóa, mối liên hệ giữa các phần của đoạn hội thoại, cụm từ chính hoặc chủ đề chính của đoạn thoại.
- Đối với câu hỏi về nguyên nhân/ mục đích: Thí sinh cần chú ý đến các từ chỉ lý do hoặc mục đích. Nếu có bất kỳ thông tin nào được hỏi về lý do, mục đích, thí sinh cần chú ý lắng nghe để nắm bắt thông tin.
- Đối với câu hỏi về cách thức: Thí sinh cần chú ý đến các từ chỉ cách thức hoặc các hành động diễn ra.