Full tài liệu cú pháp tiếng Nga cơ bản PDF tải FREE

Full tài liệu cú pháp tiếng Nga cơ bản PDF tải FREE cho người mới

Full tài liệu cú pháp tiếng Nga cơ bản PDF tải FREE cho người mới là một trong những Tài liệu và Sách học tiếng Nga đáng đọc và tham khảo. Hiện Full tài liệu cú pháp tiếng Nga cơ bản PDF tải FREE cho người mới đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

CHƯƠNG 20
DẤU CÂU

20.1. CÁC DẤU CÂU CHẤM TRONG CÂU TIẾNG NGA

Trong bản văn viết việc dùng dấu chấm câu (chấm chấm, chấm hỏi, chấm chấm v.v…) là bắt buộc và chúng được đặt theo những quy tắc xác định như sau:

Dấu câu (–)Quy tắc đặt dấuVí dụ
1. Chấm (.)Đặt ở cuối câu trần thuật về một sự kiện, hiện tượng nào đóСегодня очень жарко. Я уезжаю через неделю. Кто вечеру пойдут дождь. Сколько сейчас времени?
2. Chấm hỏi (?)Đặt ở cuối câu hỏiКакой сейчас времени? Из какой страны вы приехали? Вы любите читать детективы?
3. Chấm than (!)1. Đặt ở cuối câu cảm thán được đọc lên giọngУ меня отличное настроение! Будьте осторожны!
2. Đặt ở sau lời hó ngữ, được nói với ngữ điệu đặc biệtДорогая Наташа! Извини за то, что долго тебе не писала. Иван Иванович! Рад вас видеть.
4. Nhiều chấm (…)1. Đặt ở giữa câu, nếu lời nói bị ngắt quãngЯ обязательно приеду может быть, завтра … ещё не знаю.
2. Đặt ở cuối câu, nếu lời nói chưa kết thúcЧто я могу вам сказать?…
Đặt ở trước, sau và cả trước cả hó ngữ, để tách với lời nói thườngАндрей, тебе кто-то звонил.
Dấu chấm này được đặt:Разрешите мне. Олег Иванович, поздравить вас с праздником. “Прощай, оружие!”
1. Ở giữa các thành phần đồng loại nếu không có liên từ nốiНа почте всегда можно купить марки, открытки, конверты.
Незамечен перешел через улицу, повернул налево, быстро вошёл в подъезд дома.
2. Ở giữa các thành phần đồng loại và trước các liên từ а, но, однакоЗимой солнце светит, но не греет.
3. Ở giữa các thành phần đồng loại được nối với nhau bằng các liên từ кép:И мои друзья, и мои родные ничего не знали о моём решении.
и …, и; да; … да; ни …, ни;Ему всегда нужно или всё, или ничего.
или …, или v…v…
4. Ở giữa các thành phần đồng loại được nối bằng các liên từ từ phước: как…, так и; не только …, но и; если …, то v.v…Мне нравится как классическая, так и современная музыка.
Если же я, то мой друг передаст вам это письмо.
Не только радость, но и грусть были на их лицах.
5. Ở trước, sau và cả trước lẫn sau các đoạn trạng ngữ động từЗасыпай, он думал о завтрашнем дне, о предстоящей встрече.
Любой другой человек, оказавшись в такой ситуации, растерялся бы.
Он вышел из комнаты, ни с кем не попрощавшись.
6. Ở trước những tính động từ, đoan tĩnh động từ và tính từ bị biệt lập, nếu chúng đứng sau danh từ nào đúng giải thíchОн стоял у стола, взволнованный, с красными глазами.
Кругом лежали поля, покрытые снегом.
Пришла весна, яркая, солнечная.
7. Ở giữa câu đoàn so sánh có liên từ “как” với phần chính của câuОзеро блестело на солнце, как зеркало.
Как уст румяных без улыбки, без грамматической ошибки я русский речи не теряю (А. Пушкин).
8. Ở trước, sau hoặc cả trước lẫn sau những từ đêm: конечно, несомненно, безусловно, может возможно; к сожалению, к счастью, к удивлению; итак, следовательно наконец, во-первых; пожалуйста (в значении “прошу Вас”) v.v…К сожалению, я не помню номер его телефона.
Ваш знакомый, безусловно, очень интересный человек.
Итак, на чём мы остановились? Во-первых, прочитайте и переведите этот текст и, во-вторых, ответьте на вопросы.
9. Ở giữa các câu phầnНа улице стояла жара, все окна были открыты. Наступила весна,
câu đêm: (Как) мне кажется, я думаю v…v…и лес ожил. Мне кажется, у вас все будет хорошо.
6. Dấu chấm phẩy (;)Có thể đứng ở giữa các thành phần của câu phức không liên từВсё было тихо кругом; со стороны дома не приносилось никакого звука (Тургенев).
1. Ở giữa chủ ngữ và vị ngữ được biểu hiện bằng danh từ, tính từ một cáchМой отец – врач.
2. Để ngăn cách các mệnh đề, thường là trong câu phức không liên từ loại giải thích và đối chiếu.Я говорил правду – мне не верили (Лермонтов).
3. Để ngăn cách các mệnh đề phụ đứng trước mệnh đề chính.Как выполнить это задание – никому не известно.
4. Để bắt đầu lời nói trực tiếp trong đoạn đối thoại.
5. Để dùng dấu phẩy ngăn cách lời nói trực tiếp và phần thuyết minh sau lời nói trực tiếp.– А кто у тебя отец? – Он журналист. Ты прав, – согласился он.
6. Ở trong câu không đầy đủ đã lược bỏ vị ngữ hoặc một thành phần khác của câu
7. Ở giữa câu trong câu phức không liên từ, nếu câu trước nêu ra thời gian hoặc điều kiện để câu sauМы были в Москве в июле прошлого года, а наши друзья – в августе. Я хорошо говорю по-испански, а он – по-немецки.
Лес рубят – щепки летят. (Когда лес рубят, …) Кончил дело – гуляй смело. (Если кончил дело, …) Любишь кататься – люби и саночки возить. (Если любишь кататься, …)
Hai chấm (:)1. Ở sau các từ có nghĩa khái quát, nếu sau đó có các thành phần đồng loại.Из-за тумана не было видно ничего: ни деревьев, ни домов, ни дороги.
Chú ý: Sau từ khái quát có thể có các từ a или и, да, … да; ни …, ни;Мы разговаривали о вещах самых обыкновенных, а именно: о погоде и о предстоящих праздниках.

Vì rất nhiều người tải file PDF mỗi ngày, nên tụi mình để password cho những ai thật sự cần tải.

Mọi người làm theo hướng dẫn này để lấy password nhé!

Hướng dẫn: Lên Google tìm từ khóa visa 403 úc là gì để vào website như trong hướng dẫn dưới đây dể lấy mã tải sách.

Bước 1: Tìm từ khóa trên Google, tìm website có Logo & Tên như hình dưới đây

hình 1

Bước 2: Bạn tìm đoạn ID bài viết nằm gần cuối bài và nhấn “Lấy ID bài viết”

bước 2

Bước 3: Chờ chút rồi copy mã và trở lại website này để nhập mã, lấy link tải tài liệu

bước 3