


bÍ QUYẾT LUYỆN THI IELTS
IELTS ESSENTIAL GUIDE
bao gồm các đề thi mẫu, đáp án và diễn giải do chuyên gia ielts hàng đầu của hội đồng anh biên soạn
xuất bản lần đầu, 2017 (1st edition, 2017)
Giới thiệu chung về kỳ thi ielts
bài thi ielts
ielts: viết tắt của international english language testing system, là bài thi kiểm tra năng lực anh ngữ. bài thi ielts được điều hành và đồng sở hữu bởi 3 thành viên: hội đồng khảo thí tiếng anh đại học cambridge, british council – hội đồng anh và idp – tổ chức giáo dục úc. bài thi ielts kiểm tra đầy đủ cả 4 kỹ năng tương ứng với 4 phần thi: nghe, nói, đọc và viết.
ielts có 2 dạng bài thi là: học thuật (academic) dành cho những đối tượng muốn du học và đào tạo chung (general training) dành cho những ai muốn học nghề, tìm việc làm, hay đi cư… sự khác biệt vẫn là phần đọc và viết của dạng bài học thuật sẽ mang tính học thuật hơn vì nó dành cho những ai muốn du học, trong khi đó phần nghe và nói ở hai dạng bài thi hoàn toàn giống nhau.
kết quả bài thi ielts có giá trị trong vòng 2 năm.
thang điểm đánh giá
cách tính điểm
thang điểm của ielts là từ 1 – 9. trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng và phần điểm của số được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:
gọi phần lẻ của điểm trung bình của các bạn là “a”:
- nếu 0.0<a<0.25, điểm của các bạn sẽ được làm tròn xuống.
ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (nghe), 6.5 (đọc), 5.0 (viết) và 6.5 (nói).
| nghe | 6.5 | trung bình (chia cho 4) | 6.125 | chưa được đến 6.25 để thành 6.5, nên làm tròn xuống còn 6.0. |
|—|—|—|—|—|
| đọc | 6.5 | | | |
| viết | 5.0 | điểm tổng kết | 6.0 | |
| nói | 6.5 | | | |
| tổng | 24.5 | | | | - nếu 0.25
≤\le≤
a<<<
0.5, điểm của các bạn sẽ được làm tròn lên mức 0.5.
ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 6.5 (nghe), 6.5 (đọc), 5.0 (viết) và 7.0 (nói).
| nghe | 6.5 | trung bình (chia cho 4) | 6.25 | đúng 6.25 nên làm tròn lên 6.5. |
|—|—|—|—|—|
| đọc | 6.5 | | | |
| viết | 5.0 | điểm tổng kết | 6.5 | |
| nói | 7.0 | | | |
| tổng | 25 | | | | - nếu 0.5
<<<
a<<<
0.75, điểm của các bạn sẽ được làm tròn xuống mức 0.5.
ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 7.0 (nghe), 7.0 (đọc), 5.5 (viết) và 7.0 (nói).
| nghe | 7.0 | trung bình (chia cho 4) | 6.625 | chưa được đến 6.75 để thành 7.0, nên làm tròn xuống còn 6.5. |
|—|—|—|—|—|
| đọc | 7.0 | | | |
| viết | 5.5 | điểm tổng kết | 6.5 | |
| nói | 7.0 | | | |
| tổng | 26.5 | | | | - nếu 0.75
≤\le≤
a<<<
1.0, điểm của các bạn sẽ được làm tròn lên số nguyên tiếp theo.
ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 7.0 (nghe), 7.0 (đọc), 5.5 (viết) và 7.5 (nói).
| nghe | 7.0 | trung bình (chia cho 4) | 6.75 | đúng 6.75 nên làm tròn lên số nguyên tiếp theo là 7.0. |
|—|—|—|—|—|
| đọc | 7.0 | | | |
| viết | 5.5 | điểm tổng kết | 7.0 | |
| nói | 7.5 | | | |
| tổng | 27 | | | |
nói cách khác, để đạt được ielts 9.0 các bạn sẽ cần tổng điểm trung bình trên hoặc bằng 8.75.
thang điểm không quá quát của bài thi ielts là từ 1-9. ielts không công bố kết quả và trên đó hiện số điểm từ 1-9. giấy chứng nhận sẽ ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng phần thi. sau đây là thang điểm đánh giá chi tiết:
band | description |
9 | expert user: has fully operational command of the language appropriate, accurate and fluent with complete understanding. thông thạo: hoàn toàn đạt yêu cầu sử dụng ngôn ngữ phù hợp, chính xác và trôi chảy với khả năng tương hiểu hoàn chỉnh. |
8 | very good user: has fully operational command of the language with only occasional unsystematic inaccuracies and inappropriateness. misunderstandings may occur in unfamiliar situations. handles complex detailed argumentation well. rất tốt: hầu như hoàn toàn đạt yêu cầu sử dụng ngôn ngữ, chỉ với vài lỗi chính xác và chưa phù hợp – không mang tính hệ thống. lỗi sai có thể xuất hiện trong những tình huống lạ. vẫn có thể trình luận chi tiết và phức tạp. |
7 | good user: has operational command of the language despite some inaccuracies, inappropriacies and misunderstandings. generally handles complex language well and understands detailed reasoning. tốt: đạt yêu cầu sử dụng ngôn ngữ dù có một số lỗi chính xác, chưa phù hợp và hiểu lầm lẫn. nhìn chung vẫn sử dụng ngôn ngữ phức tạp tốt và hiểu lập luận chi tiết. |
6 | competent user: has generally effective command of the language despite some inaccuracies, inappropriacies, and misunderstandings. can use and understand fairly complex language, particularly in familiar situations. khá: nhìn chung đạt yêu cầu sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trừ một số lỗi chính xác, chưa phù hợp và lỗi sai. có thể sử dụng và hiểu tương đối tốt ngôn ngữ phức tạp, nhất là trong các tình huống quen thuộc. |
5 | modest user: has partial command of the language, coping with overall meaning in most situations, though is likely to make many mistakes. should be able to handle basic communication in own field. trung bình: phần nào đạt yêu cầu sử dụng ngôn ngữ, nắm được nghĩa chung trong hầu hết các tình huống, mặc dù còn phạm nhiều lỗi. có khả năng vận dụng kĩ năng giao tiếp cơ bản trong phạm vi cụ thể. |
4 | limited user: basic competence is limited to familiar situations, though is likely to make many mistakes. should be able to handle basic communications in own field. hạn chế: kĩ năng chấp nhận được trong những tình huống quen thuộc, mặc dù còn phạm dù còn phạm nhiều lỗi. có khả năng nhận được văn dụng kĩ năng giao tiếp cơ bản trong phạm vi cụ thể. |
3 | extremely limited user: conveys and understands only general meaning in very familiar situations. frequent breakdowns in communication occur. rất hạn chế: chỉ có thể truyền đạt và thông hiểu nghĩa chung trong các tình huống hết sức quen thuộc. liên tiếp mắc lỗi trong giao tiếp. |
2 | intermittent user: no real communication is possible except for the most basic information using isolated words or short formulae in familiar situations and to meet immediate needs. has great difficulty understanding spoken and written english. kém: không thực sự có kĩ năng giao tiếp, trừ những thông tin cơ bản nhất dùng các từ riêng lẻ hoặc câu ngắn, chỉ để đáp ứng nhu cầu cấp bách tức thời. gặp khó khăn trong việc hiểu tiếng anh nói và viết. |
Mục lục
lời giới thiệu …………………………………………………………………………. 5
lời cảm ơn …………………………………………………………………………… 6
giới thiệu chung về kỳ thi ielts ………………………………………………. 7
bài thi ielts ………………………………………………………………………….. 7
thang điểm đánh giá ………………………………………………………………. 7
ielts test listening …………………………………………………………… 15
overview of the listening test …………………………………………………. 17
format/ định dạng ……………………………………………………………… 17
audio recording / phần ghi âm ………………………………………………. 17
marking/ chấm điểm ……………………………………………………………. 18
section 1 …………………………………………………………………………… 19
what to expect …………………………………………………………………… 19
task type 1: form completion ……………………………………………….. 19
task type 2: short answer questions ………………………………………. 21
test practice ……………………………………………………………………….. 22
section 2 …………………………………………………………………………… 24
what to expect …………………………………………………………………… 24
task type 3: matching information ………………………………………… 24
task type 4: multiple choice …………………………………………………. 25
test practice ……………………………………………………………………….. 27
section 3 …………………………………………………………………………… 29
what to expect …………………………………………………………………… 29
task type 5: plan, map, diagram labelling ……………………………… 29
task type 6: sentence completion …………………………………………… 32
test practice ……………………………………………………………………….. 33
section 4 …………………………………………………………………………… 35
what to expect …………………………………………………………………… 35
task type 7: note, table, flow-chart, summary completion …………. 36
test practice ……………………………………………………………………….. 40
ielts test reading …………………………………………………………… 43
overview of the reading test …………………………………………………. 45
format ……………………………………………………………………………… 45
marking ……………………………………………………………………………. 45
general training reading modules …………………………………………… 47