


MỤC LỤC
Chương/Mục | Nội dung | Trang |
PHẦN I: 30 NGÀY ÔN NHANH TẤT TẦN TẬT NGỮ PHÁP | ||
Chuyên đề 1: | Chinh Phục Ngữ Âm | 9 |
Chuyên đề 2: | Tuyệt Chiêu Dùng Thạo 12 Thì Trong Tiếng Anh | 13 |
Chuyên đề 3: | Năm Chắc Các Động Từ Khuyết Thiếu Thường Gặp | 21 |
Chuyên đề 4: | Chinh Phục Câu Điều Kiện Và Câu Ước | 26 |
Chuyên đề 5: | Nhớ Kỹ Câu Bị Động | 29 |
Chuyên đề 6: | Không Còn Lo Lằng Vì Câu Hỏi Đuôi | 34 |
Chuyên đề 7: | Cấu Giản Tiếp Không Hề Khó | 37 |
Chuyên đề 8: | Khám Phá Danh Động Từ Và Động Từ Nguyên Mẫu | 41 |
Chuyên đề 9: | Sự Hòa Hợp Giữa Chủ Ngữ Và Động Từ | 46 |
Chuyên đề 10: | Mệnh Đề Quan Hệ Và Rút Gọn | 50 |
Chuyên đề 11: | Nhận Biết Từ Loại | 55 |
Chuyên đề 12: | Tính Từ Có Gì? | 59 |
Chuyên đề 13: | Từ Hạn Định Và Đại Từ | 61 |
Chuyên đề 14: | Kiến Thức Về Lượng Từ | 66 |
Chuyên đề 15: | Cách Dùng Giới Từ Cần Biết | 68 |
Chuyên đề 16: | Mở Khóa Câu So Sánh | 73 |
Chuyên đề 17: | Mệnh Đề Trạng Ngữ | 77 |
Chuyên đề 18: | Ước Đoán Trời Cháy Câu Chức Năng Giao Tiếp | 82 |
PHẦN II: CÁC CHỦ ĐIỂM TỪ VỰNG CẦN THIẾT | 90 | |
Chủ đề 1: School | 91 | |
Chủ đề 2: Leisure Activities | 95 | |
Chủ đề 3: City And Country Life | 99 | |
Chủ đề 4: Places And Wonders | 102 | |
Chủ đề 5: Environment | 105 | |
Chủ đề 6: Health | 109 | |
Chủ đề 7: Community Service | 112 | |
Chủ đề 8: Music And Arts | 115 | |
Chủ đề 9: Food And Drinks | 119 | |
Chủ đề 10: Traffic | 122 | |
Chủ đề 11: Customs And Traditions | 125 | |
Chủ đề 12: Festival And Holiday | 128 | |
Chủ đề 13: The Media | 132 | |
Chủ đề 14: Tourism | 135 | |
Chủ đề 15: Other Planets | 138 | |
Chủ đề 16: Energy | 141 | |
Chủ đề 17: Science And Technology | 144 | |
Chủ đề 18: Changing Roles In Society | 147 | |
Chủ đề 19: Cụm Động Từ (Phrasal Verb) | 151 | |
Chủ đề 20: Idioms and Collocations | 164 | |
B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI | 173 | |
PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI | 197 | |
A. LUYỆN TẬP | 198 | |
Chuyên đề 1: | 50 Câu Luyện Dạng Hoàn Thành Câu | 198 |
Chuyên đề 2: | 50 Câu Luyện Dạng Tìm Lỗi Sai | 201 |
Chuyên đề 3: | 50 Câu Luyện Dạng Từ Đồng Nghĩa Và Từ Trái Nghĩa | 205 |
Chuyên đề 4: | 50 Câu Luyện Dạng Chia Động Từ | 211 |
Chuyên đề 5: | 10 Bài Luyện Dạng Hoàn Thành Đoạn Văn | 214 |
Chuyên đề 6: | 10 Bài Luyện Đọc Hiểu – Trả Lời Câu Hỏi | 219 |
Chuyên đề 7: | 50 Câu Luyện Dạng Viết Lại Câu | 228 |
Chuyên đề 8: | 10 Bài Luyện Viết Đoạn Văn Hoặc Email | 236 |
B. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI | 243 | |
PHẦN IV: CÁC ĐỀ THI THỬ SÁT NHẤT CẤU TRÚC ĐỀ THI THẬT | ||
A. ĐỀ THI SÁT CẤU TRÚC ĐỀ HÀ NỘI, YÊN BÁI, VĨNH LONG, NINH BÌNH | 276 | |
B. ĐỀ THI HOÀN 10 BÁM SÁT CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ TỈNH/ THÀNH PHỐ KHÁC | 277 | |
PHẦN V: MẸO VÀ BÍ KÍP LÀM BÀI TẬP | 280 | |
A. MẸO, BÍ KÍP VÀ KINH NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM | 281 | |
B. SKIMMING & SCANNING – BÍ KÍP HÓA GIẢI MỌI BÀI ĐỌC HIỂU | 284 |
CHUYÊN ĐỀ 1: CHINH PHỤC NGỮ ÂM
1. Phát âm
1.1. Nguyên âm và phụ âm
- Nguyên âm là những đạo động của thanh quản hay những âm mà khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.
- Có 20 âm tiết là nguyên âm trong tiếng Anh. Trong đó, nguyên âm được chia thành 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Phân loại | Nguyên âm ngắn | Nguyên âm dài | Ví dụ |
Nguyên âm đơn | /ɪ/ /e/ /ɒ/ /ʌ/ /ə/ /æ/ /a:/ | /i:/ /eə/ /ɔ:/ /ɜː/ /u:/ /a:/ /i:/ | cut /kʌt/ (cắt); men /men/ (đàn ông); book /bʊk/ (sách); hot /hɒt/ (nóng); meet /mi:t/ (gặp); manager /’mænɪdʒə/ (quản lý); loop /lu:p/ (vòng lặp); last /lɑ:st/ (cuối cùng); term /tɜːm/ (học kỳ, chú kỳ); basic /’beɪsɪk/ (cơ bản); slowly /’sləʊli/ (chậm); tour /tʊə/ (tham quan, du lịch); wear /weə/ (mặc); care /keə/ (quan tâm); noisy /’nɔɪzi/ (ồn ào); go /gəʊ/ (đi) |
Nguyên âm đôi | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ | |
Nguyên âm đơn | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ | ||
Nguyên âm đôi | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ | ||
Nguyên âm đơn | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ | ||
Nguyên âm đôi | /eɪ/ /ɪə/ /eə/ /ɔɪ/ /aɪ/ /aʊ/ /əʊ/ /ɪə/ |
Phụ âm | Phụ âm | Ví dụ |
Phụ âm vô thanh | /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/ | kitty /’kɪti/ (mèo con); think /θɪŋk/ (nghĩ); chubby /’tʃʌbi/ (tròn bủn); fish /fɪʃ/ (cá); sense /sens/ (giác quan); tent /tent/ (lều) |
Phụ âm hữu thanh | /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/ | girl /gɜ:l/ (cô gái); business /’bɪznɪs/ (kinh doanh); zoo /zu:/ (sở thú) |
Một phụ âm còn lại | /m/, /n/, /ŋ/, /h/, /l/, /r/, /w/ | marketing /’mɑ:kɪtɪŋ/ (tiếp thị); need /ni:d/ (nhu cầu); round /raʊnd/ (vòng) |
1.2. Cách phát âm s/es
- Ta căn cứ vào âm cuối của danh từ hoặc động từ trước khi được thêm “s” hoặc “es” để phân biệt cách đọc khác nhau như sau: /s/, /z/, /ɪz/, /tʃ/
Cách phát âm | Khi từ có tận cùng là các phụ âm thì | Dấu hiệu | Ví dụ |
/s/ | /p/, /t/, /k/, /f/ | paths, claps, kicks, chefs, fizs | |
/z/ | /b/, /d/, /g/, /v/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /w/ | buses, washes, catches, fizzes, judges | |
/ɪz/ | /s/, /z/ (thường có tận cùng là các chữ cái -s, -ss, -sh, -ch, -x, -z, -ce) | rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries, toys, fears, days. rows, pairs, belongs | |
/tʃ/ | Khi từ có tận cùng là các âm /tʃ/, /ʃ/, /dʒ/, /ʒ/, /dʒ/ |
1.3. Cách phát âm -ed
- Ta căn cứ vào âm cuối của động từ trước khi được thêm “ed” để phân biệt cách đọc khác nhau như sau: /t/, /d/, /ɪd/
Cách phát âm | Khi các động từ có âm cuối là | Ví dụ |
/t/ | Khi từ có tận cùng là phụ âm vô thanh | matched, pushed, kissed, hoped, laughed, tricked |
/d/ | Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại | robbed, hugged, called, claimed, opened, arrived, managed, breathed, advised, cried, enjoyed, stayed, towed, repaired |
/ɪd/ | Khi các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ | waited, rented, added, decided |
Lưu ý: Một số tính từ tận cùng có “ed” nhưng cách đọc không theo nguyên tắc trên, mà lại được phát âm là /ɪd/, như sau:
Tính từ | Cách đọc | Nghĩa |
dogged | /’dɒgɪd/ | ngoan cường; kiên định |
middle-aged | /’mɪdl eɪdʒd/ | tuổi trung niên |
naked | /’neɪkɪd/ | trần truồng |
ragged | /’rægid/ | rách nát |
rugged | /’rʌgɪd/ | lởm chởm; gồ ghề |
sacred | /’seɪkrɪd/ | thiêng liêng |
wicked | /’wɪkɪd/ | ác độc |
wretched | /’retʃɪd/ | tồi tệ |
2. Trong âm
| Động từ 2 âm tiết | Quy tắc | Ví dụ |
|—|—|—|
| Quy tắc | Động từ 2 âm tiết thường rơi vào âm tiết 2. | ap’pear, de’gree, de’cide; Ngoại trừ offer, answer, enter, listen; finish ‘happen … |
| Danh từ, tính từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm 1. | | local, social; campus, pillow; … |
| Danh từ ghép có trọng âm chính rơi vào âm 1. | | ‘raincoat, ‘tea-cup; ‘film-maker, ‘short-hand; ‘bookshop, ‘footpath, ‘shortlist; … |
| Tính từ ghép có trọng âm 1, nếu tính từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng thái, hoặc kết thúc bằng đuôi ed thì trọng âm rơi vào âm 2, động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm 2. | | home-sick; air-sick; praise-worthy, … NHUNG: bad-‘temper; short-‘sighted, well-‘informed |
| Các từ kết thúc với đuôi how, what, where (wh-question) thì nhấn âm 1. | | ‘somehow, ‘somewhat … |
| Thường các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì nhấn âm 2. | | a’bed; a’bout; a’lone … |
| Trọng âm số 2, trọng âm số 1 nếu đuôi là –ty | | four’teen, ‘fourty … |
* Một số quy tắc đánh trọng âm khác:
Quy tắc | Ví dụ |
Dấu nhấn chính đặt trước các âm tiết: “ion, ional, ionally” | application, education, collision, provision, traditional, internationally, etc. |
Dấu nhấn chính đặt trước các âm tiết: “ic, ical, ically” | biology, sociology, technology, archaeology, geography, photography, philosophy, economy, astronomy, etc. |
Dấu nhấn chính đặt trước các âm tiết: “ian, ial, ially” | physician, electrician, Brazilian, Canadian, industrial, controversial, commercially, etc. |
Dấu nhấn chính ngay cuối âm khi âm cuối có các âm: “ee”, “eer”, “oo” hoặc “oon” | trainee, referee, engineer, mountaineer, taboo, balloon, maroon, tycoon, typhoon, etc. |
Dấu nhấn chính đặt trước các âm tiết: “ious” hoặc “eous” | delicious, industrious, fastidious, courageous, advantageous, tenacious, outrageous, ostentatious, etc. |
Dấu nhấn chính đặt trước các âm tiết: “ual, ually” | individual(ly), contractual, perpetual(ly), continual(ly), etc. |
Lưu ý: Các quy tắc trên là dấu hiệu nhận biết phổ biến nên làm quen luyện tập nhiều phần này để làm thành thạo và chính xác nhất.