Tài liệu “ASM Mạch Điện tử và Ứng dụng – CĐ FPT – Thiết kế Mạch Khuếch đại Âm thanh Dùng Transistor Lưỡng Cực” đi sâu vào việc thiết kế mạch khuếch đại âm thanh, một ứng dụng quan trọng của transistor lưỡng cực (BJT). Tài liệu này cung cấp kiến thức lý thuyết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của BJT, cũng như hướng dẫn chi tiết cách thiết kế các loại mạch khuếch đại âm thanh cơ bản. Sinh viên và kỹ sư sẽ học được cách sử dụng transistor để tăng cường tín hiệu âm thanh, khám phá các cấu hình mạch phổ biến như Emitter chung, và hiểu rõ vai trò của từng linh kiện trong mạch. Đây là tài liệu thiết thực, giúp người đọc nắm vững kỹ năng thực hành thiết kế mạch điện tử, đặc biệt là trong lĩnh vực âm thanh.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ
TỰ ĐỘNG HOÁ
—oOo—
FPT POLYTECHNIC
ASSIGNMENT
AUT106. MẠCH ĐIỆN TỬ VÀ ỨNG DỤNG
Đề tài:
THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM
THANH DÙNG TRANSISTOR LƯỠNG
CỰC
T.VIÊN: |
TRẦN QUANG KHƯƠNG |
PS16109 |
GVHD: |
PHẠM NGỌC THOA |
|
LỚP: |
AC18201 |
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………..
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT………………………………………
I>>TRANSISTOR :
1. Cấu tạo…………………………………………………………………………….7
2. Ký hiệu và hình dạng của Transistor :…………………………………….8
3. Nguyên tắc hoạt động của Transistor……………………………………..8
4. Cấp điện cho Transistor (Vcc – điện áp cung cấp )………………….9
6 : Transistor khuếch đại đệm KSE 340 KSE 350 :………………….11
7 :Transistor công suất 2SC 5200 và 2SA 1943………………………..12
II>>TỤ ĐIỆN :
1.1 CẤU TẠO……………………………………………………………………..13
2. Phân loại…………………………………………………………………………14
III>> ĐIỆN TRỞ :
1 khái niệm về điện trở………………………………………………………….15
2 Hình dáng và ký hiệu………………………………………………………….15
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT…………………………………………18
PHẦN III : THIẾT KẾ……………………………………………………….19
I: SƠ ĐỒ KHỐI:…………………………………………………………………..
II: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ:………………………………………………………
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN……………26
NGUỒN THAM KHẢO……………………………………………………27
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 TRANSISTOR :
1.1.1 Cấu tạo
Transistor được hình thành từ ba lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp giáp P-N ,nếu ghép theo thứ tự PNP ta được transistor thuận, nếu ghép theo thứ tự NPN ta được transistor ngược. Về phương diện cấu tạo transistor tương đương với hai Diode đấu ngược chiều nhau. Cấu trúc này được gọi là Bipolar Junction Transistor (BJT) vì dòng điện chạy trong cấu trúc này bao gồm cả hai hạt điện tích âm và dương (Bipolar nghĩa là hai cực tính).
Ba lớp bán dẫn được nối ra thành ba cực, lớp giữa gọi là cực gốc ký hiệu là B (Base), lớp bán dẫn B rất mỏng và có nồng độ tạp chất thấp.
Hai lớp bán dẫn bên ngoài được nối ra thành cực phát (Emitter) viết tắt là E, và cực thu hay cực góp (Collector) viết tắt là C, vùng bán dẫn C và E có cùng loại bán dẫn (loại N hay loại P) nhưng có kích thước và nồng độ khác nhau nên không hoán vị được cho
1.1.2 Ký hiệu và hình dạng của Transistor :
Transistor ngược NPN Transistor thuận PNP
1.1.3 Nguyên tắc hoạt động của Transistor.
* Xét hoạt động của Transistor NPN.
Mạch khảo sát về nguyên tắc hoạt
động của transistor NPN
Ta cấp một nguồn một chiều UCE vào hai cực C và E trong đó (+) nguồn vào cực C và (-) nguồn vào cực E.
Cấp nguồn một chiều UBE đi qua công tắc và trở hạn dòng vào hai cực B và E , trong đó cực (+) vào chân B, cực (-) vào chân E.
Khi công tắc mở , ta thấy rằng, mặc dù hai cực C và E đã được cấp điện nhưng vẫn




aaaaaaaa