


Contents
Lời nói đầu…………………………………………………………………………………..4
PHẦN I. NHỮNG ĐIỀU BA MẸ VÀ CÁC CON CẦN BIẾT VỀ IELTS…………………12
Câu 1: Chứng chỉ IELTS là gì?……………………………………………………………..13
Câu 2: Sự khác nhau giữa chứng chỉ IELTS và các chứng chỉ khác?……………15
Câu 3: Lợi ích của việc sở hữu chứng chỉ IELTS?…………………………………….17
Câu 4: Con mấy tuổi thì nên bắt đầu học IELTS?……………………………………24
Câu 5: Những lầm tưởng về IELTS?………………………………………………………26
Câu 6: Những lưu ý quan trọng khi con bắt đầu học IELTS?……………………28
PHẦN II. LỘ TRÌNH CHINH PHỤC IELTS 7.0+……………………………………………..30
Chặng 1: TIỀN ĐỀ IELTS (mục tiêu 4.5)…………………………………………….28
1.1. Đối tượng và mục tiêu chặng…………………………………………………..31
1.2. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nghe – Listening………………………..32
1.3. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Đọc – Reading…………………………….33
1.4. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nói – Speaking…………………………….35
1.5. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Viết – Writing……………………………..37
Chặng 2: IELTS CHẠY ĐÀ (mục tiêu 5.5)………………………………………………40
2.1. Đối tượng và mục tiêu chặng…………………………………………………..40
2.2. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nghe – Listening………………………..40
2.3. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Đọc – Reading…………………………….41
2.4. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nói – Speaking…………………………….43
2.5. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Viết – Writing……………………………..45
Chặng 3: IELTS TĂNG TỐC (mục tiêu 6.5)……………………………………………48
3.1. Đối tượng và mục tiêu chặng…………………………………………………..48
3.2. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nghe – Listening………………………..48
3.3. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Đọc – Reading…………………………….49
3.4. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nói – Speaking…………………………….51
3.5. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Viết – Writing……………………………..52
Chặng 4: IELTS VỀ ĐÍCH (mục tiêu 7.0+)…………………………………………….55
4.1. Đối tượng và mục tiêu chặng…………………………………………………..55
4.2. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nghe – Listening………………………..55
4.3. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Đọc – Reading…………………………….56
4.4. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Nói – Speaking…………………………….57
4.5. Nguồn tài liệu bổ trợ kỹ năng Viết – Writing……………………………..58
PHẦN III. TỪ VỰNG IELTS THEO CÁC CHỦ ĐỀ THÔNG DỤNG………………..61
TOPIC 1: Appearance and Personality………………………………………………….62
TOPIC 2: Leisure Activities……………………………………………………………………69
TOPIC 3: Food and Drinks……………………………………………………………………77
TOPIC 4: Education …………………………………………………………………………….84
TOPIC 5: Jobs ……………………………………………………………………………………91
TOPIC 6: Traffic…………………………………………………………………………………..97
TOPIC 7: Society ………………………………………………………………………………..102
TOPIC 8: Environment…………………………………………………………………………107
ANSWER KEYS…………………………………………………………………………………113
Hướng Dẫn Chi Tiết & Toàn Diện IELTS Writing Task One
Unit 1: Phần Giới Thiệu (The Introduction)
Cấu Trúc Chung Của Một Bài Task One Hoàn Chỉnh
Những Tính Chất Cơ Bản Của Một Phần Giới Thiệu
Sau khi bắt đầu tìm hiểu nội dung chính của phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua về bố cục và các phần chính của một bài Task One hoàn chỉnh.
Bố cục và các thành phần này là dành cho tốt tất cả các dạng bài chúng ta sẽ gặp trong Task One.
Ngoài ra tất cả các bài mẫu trong eBook này đều được viết thống nhất theo một bố cục duy nhất này, được thể hiện hiện trên bảng dưới đây:
The Introduction | Phần giới thiệu |
The Overview | Phần tổng quan |
The Body | Phần thân bài |
Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về nội dung của mỗi phần này ở trong các Unit bắt đầu từ bây giờ.
Như vậy bây giờ chúng ta đã biết bố cục của các dạng bài khác nhau hơn Task One là như thế nào. Tuy nhiên nội dung và cách viết của các phần này đối với mỗi dạng đề cũng có điểm tương đồng và khác biệt.
Lưu ý hai dạng “maps” và “processes” sẽ được xét riêng ở những phần cuối của sách (Unit 5 & 6). Lý do là vì có phần bố cục giống với những dạng khác, nhưng cách viết của chúng hoàn toàn khác so với những dạng còn lại.
Những Tính Chất Cơ Bản Của Một Phần Giới Thiệu
Dưới đây là khái niệm và các thông tin cơ bản xoay quanh một phần introduction nói chung:
- Introduction là phần bắt buộc phải có trong một bài Task 1, nó cần cung cấp những thông tin cơ bản nhất của biểu đồ như: chức năng, đối tượng của biểu đồ, đơn vị của đại lượng, khoảng thời gian, phạm vi địa lý (nếu có),…
- Thực tế không có quy định bắt buộc về số lượng từ phải cho nó, tuy nhiên trung bình chúng ta cần viết khoảng 20-25 từ cho phần này và gói gọn chúng trong một câu duy nhất.
- Thông thường đề bài sẽ cho sẵn một phần hoặc phần lớn những thông tin cơ bản mà chúng ta cần dùng, tuy nhiên chúng ta cần phải thay đổi từ ngữ cho sẵn và thêm những thông tin quan trọng khác nếu thiếu.
- Không chỉ đề bài mà bản thân biểu đồ cũng chứa những thông tin quan trọng mà chúng ta có thể đưa vào trong phần giới thiệu của mình.
Bổn phận: biểu đồ đường (line graphs), biểu đồ cột (bar charts), bảng số liệu (tables of figures) và biểu đồ tròn (pie charts) mặc dù có dạng biểu đồ khác nhau, tuy nhiên nội dung và ngôn ngữ chúng ta tiệt thông thường là tương tự nhau. Chỉ có một điểm chúng ta cần lưu ý là các dạng trên có thể chia thành “lọai có dữ liệu thay đổi theo thời gian” và “loại không có”. Việc có hay không có dữ liệu thay đổi theo thời gian sẽ dẫn đến cách viết và nội dung viết về chúng hoàn toàn khác nhau.
Bổn phận: biểu đồ đường (line graphs), biểu đồ cột (bar charts), bảng số liệu (tables of figures) và biểu đồ tròn (pie charts) mặc dù có dạng biểu đồ khác nhau, tuy nhiên nội dung và ngôn ngữ chúng ta tiệt thông thường là tương tự nhau. Chỉ có một điểm chúng ta cần lưu ý là các dạng trên có thể chia thành “lọai có dữ liệu thay đổi theo thời gian” và “loại không có”. Việc có hay không có dữ liệu thay đổi theo thời gian sẽ dẫn đến cách viết và nội dung viết về chúng hoàn toàn khác nhau.
Part One: Dạng Có Dữ Liệu Thay Đổi Theo Thời Gian
I. Cách chọn đối tượng cho một đoạn thân bài
II. Xác định các thành phần của một đoạn thân bài
III. Sử dụng các từ/cụm từ đồng nghĩa (using synonyms)
IV. Ngôn ngữ của sự thay đổi (language of change)
V. Sử dụng các từ/cụm từ nối thứ tự thời gian (time connectors)
VI. Make Comparisons Where Relevant
1. So sánh trong một đối tượng
2. So sánh giữa các đối tượng với nhau
VII. Sử dụng dung thi
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Trường hợp 3
VIII. Cách dùng đặc biệt của dạng -ing
Trường hợp 1
Trường hợp 2
Trường hợp khác
Summary
IX. Dạng biểu đồ tròn (pie charts)
Các điểm khác biệt chính
Một số tỷ lệ đặc biệt
Cách dùng các thì hoàn thành
Part two: Dạng Có Dữ Liệu Không Thay Đổi Theo Thời Gian
I. Cách chọn đối tượng và “key features” cho một đoạn thân bài
II. Chọn các đối tượng cho một đoạn thân bài
III. Chọn các cách “key features” cho một đối tượng
IV. Ngôn ngữ của sự so sánh (language of comparison)
1. So sánh các thành phần trong một đối tượng
2. So sánh giữa các đối tượng với nhau
Unit 4: Dạng Hỗn Hợp (Combined Graphs)
I. Cấu tạo của một dạng hỗn hợp
II. Cách nhận dạng một số trường hợp đặc biệt
III. Cách tổ chức bài viết
Unit 5: Dạng Bản Đồ (Maps)
I. Lý thuyết
II. Ví dụ
Unit 6: Dạng Quy Trình (Processes)
I. Lý thuyết
II. Ví dụ
ANSWER KEY………………………………………………………………………………………..160