


BÀI 1. PHÁT ÂM TIẾNG PHÁP (Prononcer les sons du français)
Trong Tiếng Pháp còn rất nhiều nguyên âm khác nhau trong âm học cũng như trong Tiếng Pháp và Tiếng Việt (phát âm như trong Tiếng Pháp).
Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn âm học của Tiếng Pháp chuẩn.
Các nguyên âm (Les voyelles)
[a] Elsa et Nicolas.
- [a] un paquet de pâtes.
- [e] les couleurs, la fleur.
- [e] Edouard est là.
- [i] Claire et Norbert.
- [i] Sidonie et Yves.
[ɔ] Paul et Charlotte.
- [o] Audie et Baudoin.
- [u] Eudoxie est heureuse.
- [u] Allie, Loulu, en route!
- [y] Julie et Luc.
- [y] cam: Anne-Marie và Pierre.
Các nguyên âm khó phát âm và các nguyên âm có phần khó phát âm:
Hai nguyên âm âm
(Les voyelles qui présentent des difficultés de prononciation)
Với nguyên âm âm
Thông thường, âm “a” và nguyên âm /a/ : madame, ca va, le chat s’est cassé la patte …
A đãi và pha chút giọng mũi /a/ : des pâtes, un bâtiment.
Khi phát âm âm A đãi, miệng mở rộng hơn một chút so với khi phát âm A ngản và âm thanh sẽ đi ra từ khoang mũi.
Với nguyên âm âm O
Về âm O: bonne année, elle est folle, le soleil, notre ami Paul.
O khép: C’est trop beau, à gauche, un rôle, le nôtre, le vôtre, c’est notre amie Paule.
Khi phát âm âm O mở, miệng rộng hơn so với khi phát âm O khép [/o/].
Về sự khác biệt giữa [/o/] và [/ɔ/]
- Với âm [/o/]: chúng ta có thể đọc gần giống âm O, âm Ê trong Tiếng Việt. Nhưng nếu chúng ta đọc gần giống âm Ơ hay chúng ta phát âm âm Ê có dấu mũ ^ hay âm Ê có dấu sắc .
- Với âm [/ɔ/]: ta đọc gần giống âm Ơ, âm ô hoặc âm Ơ trong tiếng Việt. Nhưng nếu chúng ta đọc gần giống âm ô hay chúng ta phát âm âm ô có dấu mũ ^ hay âm ô có dấu sắc .
Về sự khác biệt giữa [/ø/] và [/œ/]
- Với âm [/ø/]: chúng ta có thể đọc gần giống âm u, âm ơ hay âm ơ trong Tiếng Việt. Nhưng nếu chúng ta đọc gần giống âm u hay chúng ta phát âm âm u có dấu mũ ^ hay âm u có dấu sắc .
- Với âm [/œ/]: ta đọc gần giống âm ơ hay âm ô hoặc âm ơ trong tiếng Việt. Nhưng nếu chúng ta đọc gần giống âm ô hay chúng ta phát âm âm ô có dấu mũ ^ hay âm ô có dấu sắc .
Các nguyên âm mũi (Les voyelles nasales)
Âm mũi là 1 âm được tạo ra từ luồng hơi đi qua mũi. Khi chúng ta đọc các âm mũi, hơi sẽ bị đẩy ra ngoài khoang mũi nhiều hơn là khoang miệng.
[a] il y a un manteau et des gants sur le banc, là, en face.
- [un] và âm [ɛ] il est brun.
- [ə] il est brun.
- [ə] il achète des bonbons.
- [ø] vn et là
- [u] vn
- [y]
Các bản nguyên âm (Les semi-voyelles)
Phân biệt giữa /i/ và /i/
inutile => i / inutile
inspire => i / inspiré
(là một âm tiết)
impossible => im / impossible
intéressant => in / intéressant
(im và in là một âm tiết)
[ui] C’wi’ C’est Louis Clouet? Mais oui!
[wɛ]
[wi]
[wi]
[uı] Et lui? Lui, il est suisse. C’est Paul Huysmans.
[u]
[uis]
[uis]
[i] Elle, c’est Mireille. Mireille Réveillon.
[mijɛj] [miʁejɔ̃]
[ø] de elle, parte j’ai la voix (trọng âm rơi vào vai) | [ɛ]
VD:
VD:
- Pâté => pà tộ
- Patin => pa tin
- Pâte => pa tộ
- Voilà => voa la
Về nguyên âm Âm Âm
- [ø] và [œ]
VD: - deux => đơ
- peu => pơ
- (trọng âm rơi vào )
Các phụ âm (Les consonnes)
[b] Bonjour, Brigitte.
- [d] c’est difficile.
- [f] Florence est pharmacienne.
- [g] C’est un grand garçon.
- [ʒ] Géraldine est jeune et jolie.
- [ʒ] Sacha et Charlotte.
- [k] Quentin, Caroline et Karine.
- [l] Léon est là!
- [m] moi, c’est Marc Melville.
[n] Nicole et Annie.
- [n] Agnès se baigne.
- [p] Papa n’est pas là.
- [p] René est drôle, il aime rire.
- [ʁ] Ce soir, nous commencons le spectacle.
- [s] Tu prends du thé ou du café?
- [t] je voudrais du thé.
- [z] Zoé habite au dixième étage.
Các phụ âm khó phát âm (Les consonnes qui présentent des difficultés de prononciation)
- Một số học sinh khó phát âm [ʁ] và [y]
- Phụ âm [ʁ] âm này khi đứng dằng sau một từ (René et Richard) hoặc đứng giữa hai nguyên âm, có gò rã (en arrière, le garage, Pierrot).
- Phụ âm [r] âm này, một phụ âm rằng, mũi, phụ âm rằng nâng cao lên và chậm nhẹ vào phía sau mũi.
- Phụ âm [y] âm này còn được gọi là âm /y/
Phụ âm âm
- Phụ âm [g] âm gió là âm /g/ (âm gió)
- Phụ âm [s] âm gió là âm /s/ (âm gió)
Cách phát âm
- ex cách phát âm là:
- un examen, un exercice, exister
- ex + phu âm = [eks]
- exceptionnel, extraordinaire, expression
- cách phát âm ch
- Theo nguyên tắc và sự phát triển của từ, ch có thể đọc là [s] hoặc [k].
- ch = [[s]]
- un architecte, des archives
- ch = [k]
- archaïque, un orchestre, l’archéologie
- những từ có đuôi + ti + nguyên âm; partial, démocratie, essentiel, nation, … Ta phát âm là [s]; partial => [parcial]
- démocratie, aristocratie => [demokrasi], [aristokrasi]
- nation, attention => [nasio], [atasio]
- Con những trường hợp ngoại lệ: amitié [amitje], pitié [pitje].
2. NỐI VẦN ĐỌC (Les liaisons à l’oral)
Có ba khả năng:
Sự nối vần bước, sự nối vần câm, hoặc sự nối vần tùy ý.
Sự nối vần bắt buộc (La liaison est obligatiore)