


THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VÀN A
1. Chữ Hán: 阿是穴
Pinyin: ā shì xué
Phiên âm: A thị huyết
Giải thích: Điểm đau, được chọn làm huyệt để châm cứu, không có vị trí cố định như vị trí huyệt của king lạc (cũng gọi là huyệt “Thiên ứng” hoặc “Bát đỉnh”).
2. Chữ Hán: 哑科
Pinyin: yǎ kē
Phiên âm: Á khoa
Giải thích: Khoa nhi, trẻ con chưa biết nói chưa kể được bệnh nên gọi như vậy (là cảm).
3. Chữ Hán: 邪风
Pinyin: yǎ fēng
Phiên âm: Á phong
Giải thích: Một thứ bệnh ăn uống như thường, mất tiếng không nói được.
4. Chữ Hán: 哑胎
Pinyin: yǎ tāi
Phiên âm: Á thai
Giải thích: Chứng bệnh khí có thai không nói được.
5. Chữ Hán: 哑核
Pinyin: yǎ hé
Phiên âm: Hạch hạch
Giải thích: Hạch độc, hạch nổi to có thể nguy hiểm.
6. Chữ Hán: 恶血
Pinyin: yǎ xiě
Phiên âm: Ác huyết
Giải thích: Huyết xấu.
7. Chữ Hán: 恶气
Pinyin: è qì
Phiên âm: Ác khí
Giải thích: Khi trái thường trong trời đất, có hại đến sự sống của sinh vật.
8. Chữ Hán: 恶露
Pinyin: è lù
Phiên âm: Ác lộ
Giải thích: Sản dịch, huyết hôi theo đạo bài xuất ra ngoài sau khi đẻ.
9. Chữ Hán: 恶露不下
Pinyin: è lù bù xià
Phiên âm: Ác lộ bất hạ
Giải thích: Sản dịch ra nhiều
10. Chữ Hán: 恶露不绝
Pinyin: è lù bù jué
Phiên âm: Ác lộ tuyệt
Giải thích: Sản dịch ra nhiều
11. Chữ Hán: 恶疮
Pinyin: è chuāng
Phiên âm: Ác sang
Giải thích: Mụn nhọt độc lở loét, máu mủ dầm dĩa.
12. Chữ Hán: 恶色
Pinyin: è sè
Phiên âm: Ác sắc
Giải thích: Sắc mặt biểu lộ sự không hao không tươi, mất hết sinh khí, báo hiệu bệnh nặng hoặc chết.
13. Chữ Hán: 恶阻
Pinyin: è zǔ
Phiên âm: Ác trở
Giải thích: Lợm giọng nôn mửa, ngại ăn, ăn vào thì nôn, xuất hiện trong khí có thai khoảng 2 tháng.
—
BS.CKII. Trương Tấn Hưng – 098.6.534.381 – truongtanhung1960@gmail.com
1. Chữ Hán: 瘤
Pinyin: liú
Phiên âm: U
Giải thích:
2. Chữ Hán: 恶性贫血
Pinyin: è xìng pín xiě
Phiên âm: Ác tính ban huyết
Giải thích: Thiếu máu ác tính
3. Chữ Hán: 幻觉
Pinyin: huàn jué
Phiên âm: Ảo giác
Giải thích: Ảo giác
4. Chữ Hán: 呢呢
Pinyin: nì ni
Phiên âm: Ách nghịch
Giải thích: Nấc, nứt cụt.
5. Chữ Hán: 暖腐
Pinyin: ǎi fǔ
Phiên âm: Ai hủ
Giải thích: Ợ mùi hăng.
6. Chữ Hán: 暖气
Pinyin: ǎi qì
Phiên âm: Ai khí
Giải thích: Ợ hơi.
7. Chữ Hán: 缢死
Pinyin: yī sī
Phiên âm: Ai tử
Giải thích: Chết do thắt cổ.
8. Chữ Hán: 暗经
Pinyin: àn jīng
Phiên âm: Ám kinh
Giải thích: Phụ nữ suốt đời không hành kinh mà bộ máy sinh dục và thai nghén vẫn bình thường. Định mạch ở dưới nách, cứng rắn tim đen, rửa ngứa, rửa đau, thường phát sốt rét chân tay co quắp, phiền não và đau ran đến nửa người.
9. Chữ Hán: 暗疗
Pinyin: àn liáo
Phiên âm: Ám liệu
Giải thích:
10. Chữ Hán: 安胎
Pinyin: ān tāi
Phiên âm: An thai
Giải thích: Phép chữa làm cho thai khỏi dở, dễ phòng sảy thai.
11. Chữ Hán: 安神
Pinyin: ān shēn
Phiên âm: An thần.
Giải thích: Phép chữa làm cho tâm thần được yên tĩnh hết rối loạn có 2 cách là “trọng trấn an thần” và “dưỡng tâm an thần”.
12. Chữ Hán: 安中
Pinyin: ān zhōng
Phiên âm: An trung
Giải thích: Làm cho hoạt động sinh lý của vị khí được yên hoà không bị rối loạn. (Còn đọc là ăn cược) Phép chữa bàng quang bóp để làm cho gân xương được thư giãn, huyết mạch được lưu thông.
13. Chữ Hán: 按 the
Pinyin: àn qiāo
Phiên âm: An kiều
Giải thích:
14. Chữ Hán: 按脉
Pinyin: àn mài
Phiên âm: An mạch
Giải thích: Bắt mạch.
15. Chữ Hán: 按摩
Pinyin: àn mó kē
Phiên âm: An ma khoa
Giải thích: Khoa day ấn xoa bóp.
—
1. Chữ Hán: 按法
Pinyin: ān fǎ
Phiên âm: An pháp
Giải thích: Thuật ấn trong môn xoa bóp.
2. Chữ Hán: 按理
Pinyin: ān lǐ
Phiên âm: An quý
Giải thích: Kinh nguyệt 3 tháng mới có (kính cũng là gửi la cực kính).
3. Chữ Hán: 按、腎
Pinyin: àn, shèn
Phiên âm: An, nỗ
Giải thích: Đè, còng.
4. Chữ Hán: 痹气
Pinyin: bī qì
Phiên âm: Anh khí
Giải thích: Tự nhiên bị và tinh chất bệnh khác nhau da chia thành 5 loại “Nhục anh”, “căn anh”, “Huyết anh”, “Khí anh”, “Thạch anh”. Nhọt mọc ở chính giữa xương sống, chỗ gần 3 huyệt Đai chuỳ, Đao đao, Thần tru. Trong lòng triền não.
5. Chữ Hán: 痹瘤
Pinyin: yīng liú
Phiên âm: Anh lưu
Giải thích: Nhọt mọc ở chính giữa xương sống, chỗ gần 3 huyệt Đai chuỳ, Đao đao, Thần tru. Trong lòng triền não.
6. Chữ Hán: 痹惱
Pinyin: ào nǎo
Phiên âm: Áo não
Giải thích: Trong lòng triền não.
7. Chữ Hán: 压塘
Pinyin: yā táng
Phiên âm: Áp đường
Giải thích: Thuốc lá chất đại tiện, lẫn phân xanh giống phân u.
8. Chữ Hán: 压痛点
Pinyin: yā tòng diǎn
Phiên âm: Áp thông điểm
Giải thích: Chỗ ấn vào đau (điểm đau).
9. Chữ Hán: 阴案
Pinyin: yīn àn
Phiên âm: Âm án
Giải thích: 1 Tác phẩm nổi tiếng của Hải Thượng Lãn Ông.
10. Chữ Hán: 阴排
Pinyin: yǎ tōng diǎn
Phiên âm: Âm bài
Giải thích: Chứng mất tiếng, không nói được, thường xảy ra sau khi sốt cao, kinh giật, do thận khí suy hao.
11. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bàn
Phiên âm: Âm ban
Giải thích: (1). Phân biệt hữu yếu là điềm xuất hiện hiện tượng lở mờ ở vùng ngực bụng, sắc hồng nhạt. (2). Xuất huyết dưới da mạn tính, sắc tối sẫm.
12. Chữ Hán: 阴不足
Pinyin: yīn bù zú
Phiên âm: Âm bất túc
Giải thích: Phần âm suy kém.
—
1. Chữ Hán: 阴不抱阳
Pinyin: yīn bù bào yáng
Phiên âm: Âm bất bão
Giải thích: Hiện tượng bệnh lý như âm hư, dương cang, âm thịnh cách dương.
2. Chữ Hán: 阴病
Pinyin: yīn bing
Phiên âm: Âm bệnh.
Giải thích: (1) Bệnh thuộc khí âm; (2) Bệnh thuộc chứng hư hàn.
3. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
4. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
5. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
6. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
7. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
8. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
9. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
10. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
11. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
12. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
13. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
14. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
15. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
16. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
17. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
18. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
19. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
20. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
21. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
22. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
23. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
24. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
25. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
26. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
27. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
28. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
29. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
30. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
31. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
32. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
33. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
34. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
35. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
36. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
37. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
38. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
39. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
40. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
41. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
42. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
43. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
44. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
45. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
46. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
47. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
48. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
49. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
50. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
51. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
52. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
53. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
54. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
55. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
56. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
57. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
58. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
59. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
60. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
61. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
62. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
63. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
64. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
65. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
66. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
67. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
68. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
69. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
70. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
71. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
72. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
73. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
74. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
75. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
76. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
77. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
78. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
79. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
80. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
81. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
82. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
83. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
84. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
85. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
86. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
87. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
88. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
89. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
90. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
91. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
92. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
93. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
94. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
95. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
96. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
97. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
98. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
99. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
100. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
101. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
102. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
103. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
104. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
105. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
106. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
107. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
108. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
109. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
110. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
111. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
112. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
113. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
114. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
115. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
116. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
117. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
118. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
119. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
120. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
121. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
122. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
123. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
124. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
125. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
126. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
127. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
128. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
129. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
130. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
131. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
132. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
133. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
134. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
135. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
136. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
137. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
138. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
139. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
140. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
141. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
142. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
143. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
144. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
145. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
146. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
147. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
148. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
149. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
150. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
151. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
152. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
153. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
154. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
155. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
156. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
157. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
158. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
159. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
160. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
161. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
162. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
163. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
164. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
165. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
166. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
167. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
168. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
169. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
170. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
171. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
172. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
173. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
174. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
175. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
176. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
177. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
178. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
179. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
180. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
181. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
182. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
183. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
184. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
185. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
186. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
187. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
188. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
189. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
190. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
191. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
192. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
193. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
194. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
195. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
196. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
197. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
198. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
199. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
200. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
201. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
202. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
203. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
204. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
205. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
206. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
207. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
208. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
209. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
210. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
211. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
212. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
213. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
214. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
215. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
216. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
217. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
218. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
219. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
220. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
221. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
222. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
223. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
224. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
225. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
226. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
227. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
228. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
229. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
230. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
231. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
232. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
233. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
234. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
235. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
236. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
237. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
238. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
239. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
240. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
241. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
242. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
243. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
244. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
245. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
246. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
247. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
248. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
249. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
250. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
251. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
252. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
253. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
254. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
255. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
256. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
257. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
258. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
259. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
260. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
261. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
262. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
263. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
264. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
265. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
266. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
267. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
268. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
269. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
270. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
271. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
272. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
273. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
274. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
275. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
276. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
277. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
278. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
279. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
280. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
281. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
282. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
283. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
284. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
285. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
286. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
287. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
288. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
289. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
290. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
291. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
292. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
293. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
294. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
295. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
296. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
297. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
298. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
299. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
300. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
301. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
302. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
303. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
304. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
305. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
306. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
307. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
308. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
309. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
310. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
311. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
312. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
313. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
314. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
315. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
316. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
317. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
318. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
319. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
320. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
321. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
322. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
323. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
324. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
325. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
326. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
327. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
328. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
329. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
330. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
331. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
332. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
333. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
334. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
335. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
336. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
337. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
338. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
339. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
340. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
341. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
342. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
343. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
344. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
345. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
346. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
347. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
348. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
349. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
350. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
351. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
352. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
353. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
354. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
355. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
356. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
357. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
358. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
359. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
360. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
361. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
362. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
363. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
364. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
365. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
366. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
367. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
368. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
369. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
370. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
371. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
372. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
373. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
374. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
375. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
376. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
377. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
378. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
379. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
380. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
381. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
382. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
383. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
384. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
385. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
386. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
387. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
388. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
389. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
390. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
391. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
392. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
393. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
394. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
395. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
396. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
397. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
398. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
399. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
400. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
401. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
402. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
403. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
404. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
405. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
406. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
407. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
408. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
409. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
410. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
411. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
412. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
413. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
414. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
415. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
416. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
417. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
418. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
419. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
420. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
421. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
422. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
423. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
424. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
425. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
426. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
427. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
428. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
429. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
430. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
431. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
432. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
433. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
434. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
435. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
436. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
437. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
438. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
439. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
440. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
441. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
442. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
443. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
444. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
445. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
446. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
447. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
448. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
449. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
450. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
451. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
452. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
453. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
454. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
455. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
456. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
457. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
458. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
459. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
460. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
461. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
462. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
463. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
464. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
465. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
466. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
467. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
468. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
469. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
470. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
471. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
472. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
473. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
474. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
475. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
476. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
477. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
478. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
479. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
480. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
481. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
482. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
483. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
484. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
485. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
486. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
487. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
488. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
489. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
490. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
491. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
492. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
493. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
494. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
495. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
496. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
497. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
498. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
499. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
500. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
501. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
502. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
503. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
504. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
505. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
506. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
507. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
508. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
509. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
510. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
511. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
512. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
513. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
514. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
515. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
516. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
517. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
518. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
519. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
520. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
521. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
522. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
523. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
524. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
525. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
526. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
527. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
528. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
529. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
530. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
531. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
532. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
533. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
534. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
535. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
536. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
537. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
538. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
539. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
540. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
541. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
542. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
543. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
544. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
545. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
546. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
547. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
548. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
549. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
550. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
551. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
552. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
553. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
554. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
555. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
556. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
557. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
558. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
559. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
560. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
561. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
562. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
563. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
564. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
565. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
566. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
567. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
568. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
569. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
570. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
571. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
572. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
573. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
574. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
575. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
576. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
577. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
578. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
579. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
580. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
581. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
582. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
583. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
584. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
585. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
586. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
587. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
588. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
589. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
590. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
591. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
592. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
593. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
594. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
595. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
596. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
597. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
598. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
599. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
600. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
601. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
602. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
603. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
604. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
605. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
606. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
607. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
608. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
609. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
610. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
611. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
612. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
613. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
614. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
615. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
616. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
617. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm duy mạch
Giải thích: Mạch âm duy.
618. Chữ Hán: 阴阳
Pinyin: yīn yáng
Phiên âm: Âm dương
Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…
619. Chữ Hán: 阴阳毒
Pinyin: yīn yáng dú
Phiên âm: Âm dương độc
Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.
620. Chữ Hán: 阴阳互根
Pinyin: yīn yáng hù gēn
Phiên âm: Hỗ căn
Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.
621. Chữ Hán: 阴阳两虚
Pinyin: yīn yáng liǎng xū
Phiên âm: Lường hư
Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.
622. Chữ Hán: 阴阳离决
Pinyin: yīn yáng lí jué
Phiên âm: Ly quyết
Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.
623. Chữ Hán: 阴阳消长
Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng
Phiên âm: Tiêu trưởng
Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.
624. Chữ Hán: 阴痹
Pinyin: yīn bì
Phiên âm: Âm bí
Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.
625. Chữ Hán: 阴平阳秘
Pinyin: yīn píng yáng mì
Phiên âm: Âm bình dương bí
Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.
626. Chữ Hán: 阴部神经
Pinyin: yīn bù shén jīng
Phiên âm: Âm bộ thần kinh
Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.
627. Chữ Hán: 阴干
Pinyin: yīn gǎn
Phiên âm: Âm can
Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.
628. Chữ Hán: 阴症
Pinyin: yīn zhèng
Phiên âm: Âm chứng
Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.
629. Chữ Hán: 阴液
Pinyin: yīn yè
Phiên âm: Âm dịch
Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.
630. Chữ Hán: 阴维
Pinyin: yīn wéi
Phiên âm: Âm duy
Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.
631. Chữ Hán: 菐维脉
Pinyin: yīn wéi mài
Phiên âm: Âm