Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp SC1 15 Bài PDF tải FREE

Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp SC1 15 Bài PDF tải FREE

Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp SC1 15 Bài PDF tải FREE là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Giáo Trình Tiếng Hàn Tổng Hợp SC1 15 Bài PDF tải FREE đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Nội dung học sinh cần nắm được:

  • Cách đọc và viết 21 nguyên âm và 19 phụ âm
  • Cách ghép âm cơ bản

I. Nguyên âm

  • Gồm có 21 nguyên âm

Nguyên âm cơ bản

Nguyên âmCách phát âm trong tiếng Việt
a
ya
o/ơ
yo
ô
u
yu
ư
y

Nguyên âm đôi

Nguyên âm đôiCách phát âm trong tiếng Việt
e
ye
ê
oa
uê*
uê*
uê*
uy
ưi

=> Gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ.


II. Phụ âm

  • Gồm có 19 phụ âm

Bảng phụ âm

Âm thườngCách phát âmÂm căngCách phát âmÂm bật hơiCách phát âm
cc (căng)kh’
n
t/th (nhẹ)t (căng)th’
r/l
m
pp (căng)ph’
xx (căng)
chch (căng)ch’
không phát âm
h

=> Thực hành đọc theo cặp – gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ.


III. Cách ghép âm cơ bản

  • Gồm 1 phụ âm + 1 nguyên âm
Ví dụPhân tíchChữ Hàn
Cac + a
n + ê
Xax + a
Mam + a
Chach + a
Ch’uch’ + u
Coac + oa

So sánh âm thường – căng – bật hơi

Âm thườngÂm căngÂm bật hơi

IV. Phụ âm cuối

  • Là phụ âm đứng cuối âm tiết
  • Ví dụ: 손, 몸, 펜, 반, 산
    → Khi viết thì viết dưới phụ âm và nguyên âm
  • Chỉ có 16 phụ âm được làm phụ âm cuối → chia thành 7 nhóm
Phụ âm cuốiCách phát âmVí dụ
ᄇ, ᄑp집, 잎, 지갑
m솜, 밤, 삼
ᄀ, ᄁ, ᄏc속, 밖, 부엌, 책
ng방, 강아지, 고양이
l말, 물, 술
ᄃ, ᄒ, ᄐ, ᄉ, ᄊ, ᄌ, ᄎt듣다, 좋다, 끝, 맛, 있다, 맞다, 꽃
n눈, 손

Bài 1: 소개

Nội dung học sinh cần nắm được

  • Cấu trúc 입니다, 입니까?, 은/는
  • Cách chào hỏi và giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn

I. Từ vựng

Học sinh đọc từ vựng trong SGK.

II. Cấu trúc

1. Danh từ + 입니다 : là danh từ

  • Dùng trong câu trần thuật
  • Ví dụ:
    • 선생님입니다 → là giáo viên
    • 학생입니다 → là học sinh
    • 베트남입니다 → là Việt Nam
    • 베트남 사람입니다 → là người Việt Nam
    • 반 친구입니다 → là bạn cùng lớp
    • 회사 동료입니다

2. Danh từ + 입니까? : là … phải không?

Ví dụ:

  • 화입니까? → là Hoa phải không?
  • 의사입니까? → là bác sĩ phải không?
  • 회사원입니까? → là nhân viên công ty phải không?
  • 한국어 선생님입니까? → là giáo viên tiếng Hàn phải không?
  • 한국 사람입니까? → là người Hàn Quốc phải không?

3. Tiểu từ chủ ngữ 은/는

  • Đứng sau danh từ đóng vai trò chủ ngữ
  • Nhấn mạnh vị ngữ

Cách chia

  • Có phụ âm cuối + 은
  • Không phụ âm cuối + 는

Ví dụ:

  • 저는
  • 이 사람은
  • 선생님은
  • 이것은
  • 제 이름은

Công thức tổng quát

  • CN 은/는 DT 입니다
  • CN 은/는 DT 입니까?

Ví dụ hội thoại

  • Hoa 씨는 학생입니까? → Bạn Hoa là học sinh phải không?
  • 이름은 무엇입니까? → Tên là gì?
  • 저는 황입니다.
  • 고향은 어디입니까? → Quê hương ở đâu?
  • 제 고향은 … 입니다.
  • 몇 살입니까? → Bao nhiêu tuổi?
  • 올해 저는 십팔 세입니다.
  • 가족은 몇 명입니까? → Gia đình có mấy người?
  • 네 명입니다.

Bài tập

Viết sang tiếng Hàn:

  • Tôi là Tuấn → 저는 … 입니다
  • Tên của tôi là Tuấn → 제 이름은 … 입니다
  • Tôi là người Việt Nam → 저는 베트남 사람입니다
  • Tôi là học sinh → 저는 학생입니다
  • Người này là người Hàn Quốc → …

→ Học sinh luyện hỏi – trả lời – giới thiệu bản thân.

쓰기

Giao về nhà – tiết sau kiểm tra.

읽기

Hướng dẫn dịch từng câu.

말하기

Nói theo cặp.

듣기

Nghe và lặp lại.


Bài 2: 학교

Nội dung học sinh cần nắm được

  • 이것, 그것, 저것 / 여기, 거기, 저기
  • Cấu trúc: 이/가 있습니다, 에 있습니다, 이/가 아닙니다
  • Tên đồ vật và giới thiệu trường học

I. Từ vựng

Đọc trong SGK.

II. Cấu trúc

1. Cách dùng 이것/그것/저것 và 여기/거기/저기

이것: cái này

Ví dụ:

  • 이것은 무엇입니까? → cái này là gì?
  • 책입니다
  • 이것은 우산입니까?
  • 아니요, 공책입니다

그것: cái đó

Ví dụ:

  • 그것은 무엇입니까?
  • 책입니다
  • 그것은 거울입니까?
  • 아니요, 이것은 연필입니다

저것: cái kia

Ví dụ dạng mẫu (theo SGK):

  • 저것은 무엇입니까?
  • 저것은 창문입니다
  • 저것은 무엇입니까?
  • 저것은 문입니다
  • 저것은 무엇입니까?
  • 저것은 칠판입니다

여기: đây

Ví dụ:

  • 여기는 어디입니까?
  • 여기는 교실입니다
  • 여기는 한국 식당입니다
  • 여기는 시장입니까?

거기: đó

Ví dụ:

  • 거기는 한국어 교실입니다
  • 거기는 어디입니까?
  • 거기는 영화관입니까?
  • 거기는 한국 가게입니다
  • 거기는 학교입니다

저기: kia

Ví dụ:

  • 저기는 한국 학교입니다
  • 저기는 화장실입니다
  • 저기는 병원입니다
  • 저기는 약국입니다
  • 저기는 휴게실입니다

2.1 Danh từ + 이/가 있습니다 : có

Cách chia:

  • Có phụ âm cuối + 이
  • Không có phụ âm cuối + 가

Ví dụ:

  • 학생이 있습니다
  • 책이 있습니다
  • 펜이 있습니다
  • 공책이 있습니다

2.2 Danh từ + 이/가 없습니다 : không có

Ví dụ:

  • 시계가 없습니다
  • 한국 학생이 없습니다
  • 란이 없습니다
  • 사전이 없습니다
  • 지도 없습니다

3. Danh từ + 에 있습니다 : ở / có ở

Ví dụ:

  • 책상에 있습니다
  • 집에 있습니다
  • 화장실에 있습니다
  • 가방에 있습니다
  • 병원에 있습니다

Công thức tổng quát:
DT1 이/가 DT2 에 있습니다
= Ở DT2 có DT1

Ví dụ:

  • 여기에 한국어 교실이 있습니다
  • 한국어 교실이 여기에 있습니다
  • 저기에 한국 식당이 있습니다
  • 한국 대학교 도서관은 학교에 있습니다
  • 교실에 한국 학생이 있습니다
  • 교실에 베트남 학생이 없습니다

4. Danh từ + 이/가 아닙니다 : không phải là

Cách chia:

  • Có phụ âm cuối + 이
  • Không có phụ âm cuối + 가

Ví dụ:

  • 한국 사람이 아닙니다
  • 선생님이 아닙니다
  • 한국 학생이 아닙니다
  • 화가 아닙니다
  • 한국 식당이 아닙니다

Công thức:
CN 은/는 DT 이/가 아닙니다

Ví dụ:

  • 여기는 우리 회사가 아닙니다
  • 저것은 제 옷이 아닙니다
  • 저는 한국 사람이 아닙니다
  • 저는 남이 아닙니다
  • 이것은 제 책이 아닙니다

→ Thực hành hỏi – trả lời.

쓰기 / 읽기 / 말하기 / 듣기

Thực hiện theo SGK.


Bài 3: 일상 생활

Nội dung học sinh cần nắm được

  • Hỏi – trả lời các hoạt động hàng ngày
  • Cấu trúc: ᄇ니다/습니다, ᄇ니까/습니까?, 을/를, 에서

I. Từ vựng

Giải thích từ vựng trong SGK.

II. Ngữ pháp

1. V/A (bỏ 다) + ᄇ니다/습니다

  • Đuôi câu trần thuật
  • Không mang nghĩa
  • Cách chia:
    • Có phụ âm cuối → 습니다
    • Không có → ᄇ니다
    • Kết thúc bằng ᄅ → bỏ ᄅ + ᄇ니다

Ví dụ:

  • 먹습니다
  • 잡니다
  • 작습니다
  • 운동합니다
  • 듣습니다
  • 공부합니다
  • 압니다
  • 만듭니다
  • 만납니다

Đặt câu:

  • Hoa ngủ
  • Lan đến
  • Bạn An học
  • Nam đi
  • Cặp nhỏ
  • Nhiều bút

2. V/A (bỏ 다) + ᄇ니까/습니까?

  • Đuôi câu hỏi
    Cách chia:
  • Có phụ âm cuối → 습니까?
  • Không có → ᄇ니까?
  • Kết thúc bằng ᄅ → bỏ ᄅ + ᄇ니까?

Ví dụ:

  • 먹습니까?
  • 잡니까?
  • 작습니까?
  • 운동합니까?
  • 듣습니까?
  • 공부합니까?
  • 압니까?
  • 만듭니까?

3. Tân ngữ 을/를

  • Đứng sau danh từ tân ngữ
  • Cách chia:
    • Có phụ âm cuối + 을
    • Không có + 를

Ví dụ:

  • 밥을
  • 빵을
  • 음악을
  • 커피를
  • 차를
  • 친구를

Mẹo nhớ: Chim – trứng (PÂC → 을, không PÂC → 를)

Công thức:
CN 은/는, 이/가 + TN 을/를 + V

Ví dụ:

  • 저는 밥을 먹습니다
  • 화 씨는 빵을 먹습니다
  • 남 씨는 음악을 듣습니다

Trường hợp động từ 하다:

  • 운동을 하다
  • 공부를 하다
  • 이야기를 하다
  • 일을 하다

Trường hợp đặc biệt:
좋아하다, 싫어하다 → không tách 을/를.


4. DT + 에서 : ở

Ví dụ:

  • 집에서
  • 회사에서
  • 교실에서
  • 사무실에서
  • 병원에서
  • 카페에서

Đặt câu:

  • 저는 집에서 밥을 먹습니다
  • 저는 회사에서 한국어를 공부합니다
  • 저는 사무실에서 음악을 듣습니다
  • 화 씨는 카페에서 커피를 마십니다
  • 남 씨는 교실에서 친구를 만납니다
  • 어디에서 삽니까?
  • 저는 Vĩnh Phúc에서 삽니다
  • 어디에서 일합니까?
  • 저는 한국 회사에서 일합니다
  • 고향은 어디입니까?
  • 제 고향은 Vĩnh Phúc입니다

→ Thực hành nói – hỏi – trả lời.

쓰기 / 읽기 / 말하기 / 듣기

Làm theo SGK.