Tài liệu tiếng Nhật tôn kính & khiêm nhường PDF tải FREE

Tài liệu tiếng Nhật tôn kính & khiêm nhường PDF tải FREE

Tài liệu tiếng Nhật tôn kính & khiêm nhường PDF tải FREE là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tài liệu tiếng Nhật tôn kính & khiêm nhường PDF tải FREE đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

Ví dụ:
前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社に参りました。 Senjitsu, onsha
ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường)
見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính
trọng)
明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日はお仕事をします。 Ashita wa
oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự)

Dạng lịch sự trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 丁寧語 teineigo /đinh ninh ngữ/
Các bạn có thể hiểu là dạng lịch sự là dạng “masu”, “desu” và danh từ thì thêm “o/go” vào
trước. Ví dụ:
食べる taberu → 食べます tabemasu
彼は学生だ Kare wa gakusei da → 彼は学生です。 Kare wa gakusei desu.
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto
電話 denwa → お電話 odenwa
連絡 renraku → ご連絡 gorenraku
Dạng tôn trọng trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 尊敬語 sonkeigo /tôn kính ngữ/ hay 敬語 keigo /kính ngữ/
Đây là dạng mà khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 cách tạo dạng tôn trọng:
(1) Động từ dạng “masu” bỏ “masu” + “ni naru”
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
(2) Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Dạng (1) có lẽ là lịch sự hơn dạng (2) (độ lịch sự được xác định bằng việc có “o/go” ở
trước và “masu” ở sau không, có cả hai là dạng lịch sự nhất).
Các ví dụ:
先生はお待ちになっている。 Sensei wa omachi ni natteiru.
Thầy giáo đang đợi. (dạng “ni naru”)
先生、北海道へ行かれましたか。 Sensei, Hokkaidou e ikaremashita ka?
Thầy đã đi Hokkaido chưa ạ? (dạng bị động)
(3) Các dạng tôn trọng bất quy tắc: Xem bảng trên.
Dạng khiêm nhường trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật: 謙遜語 kensongo /khiêm tốn ngữ/ hay 謙譲語 kenjougo /khiêm nhường ngữ/
Đây là dạng mà bạn dùng cho bản thân. Ví dụ:
行く iku → 参る / 参ります mairu / mairimasu (lịch sự) (đi)
食べる → 食べさせていただきます (xin phép được ăn)

Các bạn có thể tham khảo một số động từ bất quy tắc ở bảng trên.
Độ lịch sự theo cấp bậc
Độ lịch sự trong tiếng Nhật chia theo cấp bậc. Các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちい
たします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete
itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)

Dưới đây là nội dung của bảng bạn cung cấp, được trình bày dưới dạng bảng:

Một số dạng lịch sự bất quy tắc

Ý nghĩaDạng thườngKính trọng (sonkeigo)Khiêm nhường (kenjōgo)Lịch sự (teineigo)
nhìn, xem見る (miru)ご覧になる (go-ran ni naru)拝見する (haiken suru)見ます (mimasu)
gặp会う (au)regular (ex.お会いになる o-ai ni naru)お目にかかる (o-me ni kakaru)会います (aimasu)
là, ởある (aru) <br> いる (iru)いらっしゃる (irassharu)おる (oru)おる (oru)
Đến / Đi来る (kuru) (come) <br> 行く (iku) (go)おいでになる (o-ide ni naru)伺う (ukagau) <br> 参る (mairu)参る (mairu)
biết知る (shiru)ご存じ (go-zonji)存じあげる (zonjiageru)存じている (zonjite iru)
ănuống食べる (taberu) (eat) <br> 飲む (nomu) (drink)召しあがる (meshiagaru)頂く (itadaku)
nhậnもらう (morau)頂く (itadaku)²もらいます (moraimasu)
đưa, cho (người nhận được tôn trọng)やる (yaru) (được coi là bất lịch sự ngữ Kansai) <br> あげる (ageru)差しあげる (sashiageru)あげます (agemasu)
đưa, choくれる (kureru)くださる (kudasaru)くれます (kuremasu)

Vì rất nhiều người tải file PDF mỗi ngày, nên tụi mình để password cho những ai thật sự cần tải.

Mọi người làm theo hướng dẫn này để lấy password nhé!

Hướng dẫn: Lên Google tìm từ khóa cách kiểm tra visa úc để vào website như trong hướng dẫn dưới đây dể lấy mã tải sách.

Bước 1: Tìm từ khóa trên Google, tìm website có Logo & Tên như hình dưới đây

hình 1

Bước 2: Bạn tìm đoạn ID bài viết nằm gần cuối bài và nhấn “Lấy ID bài viết”

bước 2

Bước 3: Chờ chút rồi copy mã và trở lại website này để nhập mã, lấy link tải tài liệu

bước 3