


Le Passé Simple : Quá khứ đơn
Forme:
- Động từ nhóm 1 :
- Bỏ đuôi “er” của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je___________ ai
Tu____________ as
Il/Elle_________ a
Nous__________ âmes
Vous__________ âtes
Ils/Elles_______ èrent. - Động từ nhóm 2 :
- Bỏ đuôi “ir” của động từ ,
- Thêm vào sau đó các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je__________ is
Tu____________ is
Il/Elle_________ it
Nous__________ îmes
Vous__________ îtes
Ils/Elles_______ irent. - Động từ nhóm 3 ( các đuôi ire , re , oir ) :
- Hầu hết lấy quá khứ phân từ sau đó cộng thêm vào các đuôi tương ứng với các ngôi :
Je__________ s
Tu____________ s
Il/Elle_________ t
Nous__________ mes
Vous__________ tes
Ils/Elles_______ rent.
Ngoài ra, còn có một số (thực ra là rất nhiều) động từ có kiểu chia khác, các bạn có thể xem
thêm ở [Hãy đăng kí thành viên hay đăng nhập để xem liên kết này.]và [Hãy đăng kí
thành viên hay đăng nhập để xem liên kết này.] .
Usage:
Động từ chia ở thời quá khứ đơn nhằm diễn tả : - Sự việc , hành động đã xảy ra và hoàn thành vào 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
VD : L’année dernière , le 15 juin , j’allai à HCM_ville avec ma mère. - Sự việc , hành động ngắn , nhanh, liên tiếp xảy ra và kết thúc ngay trong quá khứ.
VD : hier, je reçus une lettre , je l’ouvris puis je la lus et puis je la fettai dans une poubelle. - Sự việc bất thình lình xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Các trạng từ thường gặp:
puis
et ouis
ensuit
après
tout à coup
soudain
brusquement
Hầu hết các động từ đều được chia với AVOIR, những động từ chia
với ÊTRE là: - Những động từ phản thân (những động từ có dạng nguyên
mẫu : SE + verbe)
Ex : se présenter : tự giới thiệu, se réveiller : thức dậy… - Những nội động từ sau : aller, venir, revenir, entrer, sortir,
arriver, partir, retourner, rentrer, montrer, descenbre, tomber,
passer, rester, devenir, naître, mourir
Le Passé antérieur
Cách chia: Lấy Passé simple của trợ động từ (Avoir hoặc Être) cộng với phân từ quá khứ của
động từ cần chia. Ví dụ: Động từ Manger (trợ động từ Avoir):
j’eus mangé
tu eus mangé
il eut mangé
nous eûmes mangé
vous eûtes mangé
ils eurent mangé
Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ chia ở thì quá khứ đơn (Passé simple).
Vd: Quand Jérémy eut embrassé sa petite amie, il courut prendre son train en lui faisant un
signe de la main.
Le Passé Composé : Quá khứ kép
Forme :
S + être / avoir (au présent de l’indicatif) + participe passé
Chia động từ ở thì quá khứ kép là việc chia trợ động từ être hoặc avoir ở thời hiện tại ở trực
thuyết cách , sau đó cộng thêm quá khứ phân từ của động từ đó.
Lưu ý : Những động từ nào chia kèm với trợ động từ être thì phải hợp giống , hợp số ở quá khứ
phân từ.
Những động từ nào chia kèm với avoir mà có bổ ngữ trực tiếp thì phải hợp giống,số ở quá khứ
phân từ.
- Những động từ chia với être : là những động từ chuyển động và động từ phản thân.
- Những động từ chia với avoir : là những động từ còn lại.
Usage :
Động từ chia ở thì quá khứ kép nhằm diễn tả : - Hành động , sự việc xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
VD : Hier , je suis allé(e) à la gare. - Sự lặp lại của hành động, sự việc ,số lần lặp lại :
VD : Je suis allé 4 fois au cinéma. - Các hành động , sự việc nối tiếp xảy ra và kết thúc trong quá khứ :
VD : Je suis allé à la plage, j’ai rencontré Stéphane, on est retourné dans un café, …
Các trạng từ thường gặp:
hier
avant hier
le lendemain
il y a …
… dernier(e)
autre fois
L’imparfait : Quá khứ chưa hoàn thành
Forme :
- Động từ chia ở thời hiện tại ngôi Nous
- Bỏ đuôi ons
- Thêm vào các ngôi các đuôi tương ứng :
Je _ ais Tu_ ais
Il/Elle______ ait
Nous______ ions
Vous_________ iez
Ils/Elles______ aient.
Luật trừ: động từ ‘être’: j’étais, tu étais, il était,…
Usage :
Động từ chia ở thời quá khứ chưa hoàn thành nhằm diễn tả : - Một thói quen trong quá khứ :
VD : À l’enfance , une fois par semaine , Paul allait à la piscine avec ses amis. - Mô tả sự việc trong quá khứ :
VD : Il faisait beau, le ciel était bleu et le soleil brillait; les enfants jouaient dans le jardin avec le
chien. - Hành động , sự việc xảy ra trong quá khứ , kéo dài và có khả năng liên quan đến hiện tại :
VD : Autre fois, tous les jour, il dormait une heure après le déjeuner. - Một hành động, sự việc xảy ra trước hành động hay sự việc khác trong quá khứ :
VD : J’étais dans mon bureau quand ma mère est entrée - Dùng trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại II :
Câu điều kiện loại II : Si + imparfait => conditionnel
VD : Si je parlais allemand, je pourrais m’exliquer.
Các trạng từ thường gặp :
Il y a …
… dernier(e)
autre fois
à l’enfance
comme d’habitude
Theo kinh nghiệm làm bài thì imparfait sẽ dùng khi diễn tả 1 thói quen trong quá khứ, hoặc
những hành động ko xác định được thời gian cụ thể, có thể đã bắt đầu trong quá khứ nhưng
chưa kết thúc, còn passé composé thì hành động đã kết thúc trong quá khứ !
tớ có cái này để phân biệt imparfait vs passé quả thực hay nhầm lẫn đọc lý thuyết thì hiểu
nhưng làm vào bài thì ….
Imparfait : -diễn tả hành động xảy ra hok rõ thời điểm kết thúc
còn passé -diễn tả 1 hay nhiều sự kiện hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ
Impar : 1 thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
còn passé : 1 sự kiện đơn lẻ
Imparfait : miêu tả về trạng thái,tinh thần ,thể trạng ,tình cảm…
còn passé : thay đổi trạng thai,tinh thần ,thể chất vào 1 thời điểm xác định hoặc 1 nguyên nhân
đặp biệt nào đó
những từ ngữ thường đi kèm vs 2 thời này :
Imparfait : d’habitude , de temps en temps ,autres fois,avant , tous les jours…v…vv..v
Passé composé : une /deux fois ,plusieur fois ,soudainement,un jour ,tout d’un coup…v..vv..v