


**A) Lựa chọn thị trường mục tiêu**
* TT Đức có mức thu nhập bình quân đầu người cao và phát triển
* Thông qua thị trường này chúng ta có thể tiếp cận thị trường các nước EU, Đông Âu – một thị trường đầy tiềm năng nhưng còn bỏ ngỏ
* CHLB Đức có rất nhiều chương trình nhằm hỗ trợ sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân của nước ta => Tiềm năng của TT Đức là rất to lớn
**Môi trường kinh tế:**
* Tỷ lệ lạm phát TB: 1,6%
* GDP/người – ngang giá sức mua: 28.700$
* Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế : 1,7%
* Hiện nay, Đức coi trọng phát triển các mối quan hệ với Châu Á – Thái Bình Dương, trước hết với Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, ASEAN.
**2) Tổng quan về chính sách thương mại:**
Các HĐTM được điều chỉnh bởi 3 đạo luật
* Luật quốc gia (luật Ngoại Thương) *: là cơ sở PL các GDTM và thanh toán
* Luật của Liên Hiệp Quốc
* Luật của EU
**a) Chính sách thuế và thuế suất:**
* Thuế nhập khẩu = (Tiền hàng + Phí BH + Cước phí) * Thuế suất * CIF * Các loại thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu: * Thuế giá trị gia tăng (VAT) * Thuế chống bán phá giá * Thuế tiêu thụ đặc biệt * Thuế chống trợ cấp **b) Quy định về bao gói, nhãn mác:** **c) Tiêu chuẩn thương mại:** **d) Thủ tục hải quan:**
**3) Tập quán tiêu dùng:** * Đòi hỏi rất cao về chất lượng, có sở thích và thói quen sử dụng các sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng, mặc dù giá đắt hơn nhiều * Cần nhiều chủng loại hàng hóa với số lượng lớn và vòng đời ngắn, với các điều kiện về dịch vụ bán hàng – sau bán hàng tốt * Rất chú trọng đến các khía cạnh môi trường, đạo đức và xã hội liên quan đến sản xuất hàng hóa.
**Xu hướng về kênh phân phối:**
* Cắt giảm bớt các khâu phân phối, mở rộng chuỗi phân phối
* Rút ngắn thời gian để có thể đáp ứng một cách nhanh chóng với những thay đổi của thị trường * Nhà nhập khẩu luôn yêu cầu độc quyền khi họ mua một sản phẩm
**5) Lựa chọn phân đoạn thị trường:** => Phân đoạn bậc trung gồm những người có thu nhập tương đối cao, thích những loại hàng trang trí nội thất và quà tặng có kiểu dáng và màu sắc độc đáo, nhưng giá cả không quá cao. => Đây chính là phân đoạn mà công ty muốn hướng đến. Vì: + Họ có khả năng chi trả + Là bộ phận chiếm số đông trong cơ cấu dân số của Đức + Thị hiếu tiêu dùng lại phù hợp với điều kiện công ty. **6) Những yêu cầu của thị trường về sản phẩm:** * Sử dụng hóa chất cadmiu trong sơn: chỉ thị 91/338/EEC * Đóng gói, ghi nhãn và dán nhãn: qui định số 94/62/EC * Sử dụng các loại keo ép: Formaldehyde < 3,5 mg/m2h.
* Vấn đề xử lý chống mối mọt: một số chất bị cấm : lưu huỳnh, Borax , oxit kẽm.
**7) Phân tích đối tác: Tập đoàn Metro**
* Metro AG là tập đoàn bán buôn, bán lẻ giữ thị phần lớn nhất ở Đức, có một mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn thế giới * Các bộ phận bán hàng: Metro and Makro Cash and Carry, Real, Extra, Metro Cash&Carry, Gelaria Kaufhof, Media Markt và Saturn
* Cung cấp các chủng loại sản phẩm đa dạng và toàn diện, từ các sản phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Nó cũng rất mạnh về các mặt hàng gia dụng với giá cả cạnh tranh
* Metro Cash & Carry: đã có 61 cửa hàng bán buôn và hơn 15.000 nhân viên tại Đức. Hơn 3.350.000 khách hàng tin tưởng lựa chọn và dịch vụ của các tập đoàn
**7) Phân tích đối tác: Tập đoàn Metro**
* Ra lệnh ngày hôm nay, giao vào ngày mai.
* Không chú trọng đến thương hiệu mà chỉ cần sản phẩm đó đạt chuẩn về yêu cầu về chất lượng, mẫu mã.
* Trong thời gian tới, sẽ khai trương văn phòng MGB chuyên trách về xuất khẩu tại Việt Nam”. => Cơ hội hợp tác lý tưởng và thâm nhập vào hệ thống siêu thị Metro trên toàn cầu
**a) DN sản xuất xuất khẩu mây tre đan lớn trong nước, trên cùng thị trường xuất khẩu Đức**
**DN sản xuất xuất khẩu may tre đan THANH BÌNH :** Thị trường chính là Châu âu, Mỹ. Doanh thu hàng năm hơn 30 tỉ đồng.
| Điểm Mạnh | Điểm Yếu | |—|—|
| * Tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ tại chỗ với hơn 20000 lao động.
| * Lao động chủ yếu làm theo kinh nghiệm, tay nghề chưa cao. |
| * Phát triển trong làng nghề truyền thống.
| * Đang khó khăn về vốn đầu tư mở rộng sản xuất và đào tạo lao động. |
| * Tranh thủ được sự hỗ trợ về vốn và đất quy hoạch của địa phương.
| * Công nghệ sản xuất chưa được đầu tư nhiều. | |
| * Nguồn nguyên liệu tại chỗ chỉ đáp ứng 20% nhu cầu, nguồn nguyên liệu không ổn định và giá cao. | |
| * Sản phẩm chưa được chú trọng thiết kế và đa dạng sản phẩm. |


