Tải FREE tài liệu PDF Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Giống Đực - Giống Cái

Tải FREE tài liệu PDF Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Giống Đực – Giống Cái

Tải FREE tài liệu PDF Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Giống Đực – Giống Cái là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE tài liệu PDF Mạo Từ Xác Định Và Không Xác Định Giống Đực – Giống Cái đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

MẠO TỪ

MẠO TỪ XÁC ĐỊNH

LE, LA, LES, L’ (the) : cái, những cái

  • Dùng để chỉ danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết cụ thể là gì (tương tự mạo từ “the” trong tiếng Anh).
  • Cụ thể: dùng chỉ ngày tháng, ngôn ngữ, những vấn đề, nhóm người, bộ phận trên cơ thể, mùa, tên nước, tên các loài cây.
  • Trường hợp danh từ số nhiều thì dù bắt đầu bằng nguyên âm, LES cũng không đổi và vẫn theo quy tắc.

Bao gồm:

  • Le (giống đực)
  • La (giống cái)
  • Les (số nhiều cho cả giống đực và giống cái)

Ví dụ:
Je me suis cassé la jambe. (Tôi bị gãy chân.)
La politique ne m’intéresse pas. (Tôi không quan tâm tới chính trị.)
Salut les filles. (Chào các cô gái.)
Ce sont les filles de mon voisin.

Ví dụ khác:
Le lundi, l’été, le Vietnamien, le février, les femmes.

LES ÉTUDIANTS
L’ÉTUDIANTS
L’ÉTUDIANT


MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH

UN – UNE – DES – D’ (a, an, some)

  • Dùng chỉ danh từ mà người nói và người nghe chưa biết cụ thể là gì.
  • Un (giống đực), Une (giống cái)
  • Des (số nhiều cho cả đực và cái)

Ví dụ:
(1) C’est un homme. (Đây là một người đàn ông.)
(2) L’homme est japonais. (Người đàn ông đó là người Nhật.)

Mạo từ không xác định dùng để giới thiệu khi ta sử dụng:

  • C’est + un/une + danh từ số ít (this is)
  • Ce sont + des + danh từ số nhiều

Vd:
Qui est-ce ?
C’est un chanteur. (Đó là một ca sĩ.)

Lưu ý: dùng mạo từ xác định để giới thiệu khi danh từ đã được biết đến.
Ví dụ:
C’est la chanteuse Mỹ Tâm.
C’est une chanteuse.

Trường hợp danh từ số nhiều dù bắt đầu bằng nguyên âm cũng không đổi gì.


MẠO TỪ CHỈ BỘ PHẬN

(L’ARTICLE PARTITIF)

  • Là mạo từ đi kèm danh từ không đếm được hoặc danh từ trừu tượng để nói về một số lượng nhất định.
  • Danh từ trừu tượng: diễn tả hoạt động, cảm xúc, đức tính, tôn giáo, thái độ, thời gian, khoảng cách, nghề nghiệp.
  • Là sự kết hợp giữa DE + mạo từ xác định.

Ví dụ danh từ trừu tượng:
courage, intelligence, sectarisme, tennis, peur, gravité, communisme, optimisme, inertie, philanthropie, mois, comptabilité.

Bảng mạo từ chỉ bộ phận

Số lượngGiốngMạo từVí dụ
Số ítGiống đựcDu + danh từ đựcJ’achète du lait / du sel / du riz
Số ítGiống cáiDe la + danh từ cáiJ’achète de la farine
Số ítBắt đầu bằng nguyên âm/h câmDe l’de l’énergie
Số nhiềuCả hai giốngDesJ’achète des légumes

Ví dụ tổng hợp:
Pour ce métier, il faut du talent, de la force et de l’énergie.

UN HOMME
DU RIZ


MỘT SỐ LƯU Ý KHI DÙNG MẠO TỪ CHỈ BỘ PHẬN

1. Sau các động từ sau phải dùng mạo từ xác định:

aimer, adorer, détester, préférer + le/la/l’/les

Ví dụ:
J’aime le lait.
J’achète du lait.

Je déteste le lait.

2. Faire + mạo từ chỉ bộ phận + môn thể thao

Il fait du sport.
Nous faisons de la natation.

Ngoại trừ:
faire le ménage, faire la vaisselle, faire les courses.

3. Mạo từ chỉ bộ phận trong câu có “il y a” nói về thời tiết

Aujourd’hui, il y a du soleil.
Demain, il y aura de la neige.
Il y a de la pluie presque tous les jours.

4. Dùng chỉ thịt động vật

Nous mangeons du poisson / du porc / du boeuf / du poulet / de l’agneau.

Nhưng với rau củ phải dùng mạo từ không xác định:
Je veux acheter des légumes.
Je veux acheter un kg de carottes.

5. Trong câu phủ định → đổi thành de / d’

Elle achète du beurre → Elle n’achète pas de beurre.
Il veut des légumes → Il ne veut pas de légumes.

Ngoại trừ:
J’aime le beurre → Je n’aime pas le beurre.


MẠO TỪ RÚT GỌN

(Articles contractés)

1. Với giới từ À

Công thứcRút gọn
à + leau
à + lesaux
à + laà la
à + l’à l’

Ví dụ:
Je vais au marché.
au musée, à la gare, à l’hôtel, à l’école.

2. Với giới từ DE

Công thứcRút gọn
de + ledu
de + lesdes
de + lagiữ nguyên
de + l’de l’

Ví dụ:
Je veux du lait.
Il parle des films qu’il a vus.

Nếu danh từ sau de bắt đầu bằng nguyên âm/h câm → de l’


MẠO TỪ RÚT GỌN KHÁC

De + un = d’un
De + une = d’une
De + des = des
De + nguyên âm = d’

Ví dụ:
Il parle d’un film amusant.
Il a beaucoup de problèmes.
les jeux d’enfants


MẠO TỪ TRONG CÂU PHỦ ĐỊNH

  • Các mạo từ không xác định, bộ phận, rút gọn → chuyển thành de / d’
  • Mạo từ xác định không đổi

Ví dụ:
Bernard fait de la natation → Sa sœur ne fait pas de natation.
Aimes-tu la télévision ? Non, je n’aime pas la télévision.


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT GIỐNG ĐỰC – GIỐNG CÁI

Giống đực

Danh từ kết thúc bằng:
age, ail, ament, al, as, eil, ement, in

Ví dụ:
l’âge, le travail, le médicament, l’animal, le tas, le réveil, l’appartement, le matin.

Ngoại trừ:
une image, une page, une plage, la rage.

Giống cái

Danh từ kết thúc bằng:
tion, xion, sion, ade, aille, ance, ée, ence, erie, esse, ière, aison, ude, té, euse, ode, ure

Ví dụ:
la question, la réflexion, la passion, la promenade, la taille, la balance, la prudence, la boulangerie, la jeunesse, l’infirmière, la maison, la solitude, la beauté.

Ngoại trừ:
le blé, le café, le pâté, le silence.


CÁCH CHUYỂN GIỐNG ĐỰC SANG GIỐNG CÁI

1. Các quy tắc thường gặp

  • Tính từ tận cùng bằng e → không đổi
  • Thêm e
  • on → onne
  • en → enne
  • eur/eux → euse
  • teur → trice
  • eau → eaux
  • ere → ère

Ví dụ:
Il est chanteur → Elle est chanteuse
directeur → directrice
Enchanté → enchantée

2. Quy tắc đặc biệt

  • in/un/an → ine/une/ane
  • s → se (đôi khi gấp đôi)
  • l, n → ll, nn
  • et → ete
  • at/ot → ate/ote
  • x → se
  • f → ve
  • c → ch
  • gu → guë

3. Từ không đổi

professeur, médecin, écrivain, dentiste

4. Tính từ bất quy tắc

Giống đựcNghĩaGiống cái
beauđẹpbelle
grostogrosse
vieuxgiàvieille
gentiltốt bụnggentille
blanctrắngblanche
fouđiênfolle

CÁCH CHUYỂN SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

1. Thêm s

Un livre – des livres
Une maison – des maisons
Un nez – des nez

2. Danh từ tận cùng al / au / ail → aux

Un journal → des journaux
Un travail → des travaux
Un vantail → des vantaux

Ngoại trừ: festival → festivals, choral → chorals, chandail → chandails

3. Danh từ tận cùng eau → eaux

un gâteau → des gâteaux
un bureau → des bureaux

5. Danh từ tận cùng eu → eux

un cheveu → des cheveux

Ngoại trừ:
le bleu → les bleus
le pneu → les pneus

6. Danh từ tận cùng ou → ous

un clou → des clous
un trou → des trous

Ngoại lệ 7 từ → oux
bijoux, cailloux, poux, hiboux, choux, genoux, joujoux

Các danh từ đặc biệt khác

un œil → des yeux
le ciel → des cieux
monsieur → messieurs
madame → mesdames
mademoiselle → mesdemoiselles


BÀI TẬP

1. Điền mạo từ

  1. Reprenez-vous ….. café ?
  2. Le son ….. violon me rend triste.
  3. L’automne est la saison ….. vendanges.
  4. Pierre a accroché ….. tableaux au mur.
  5. Clara a eu ….. chagrin à la mort de son chien.
  6. En voilà ….. bon vin !
  7. Le prix ….. bonbons a augmenté.
  8. Anita achètera ….. chaussures pour ses vacances.
  9. Je vais à la plage avec ….. ….. amis.
  10. La fille ….. voisin est très jolie.
  11. N’oublie pas d’acheter ….. beurre.
  12. Le bruit ….. fleuve m’empêche de me concentrer.
  13. ….. boulanger du quartier fait du pain au levain.

2. Đặt câu hỏi và sắp xếp lại câu

  1. vous déjeuné – ce Avez matin ?
  2. – ce qu’ils nous rencontrer ? Accepteront Est de
  3. ? rejoindre comment – vous le à pied Savez village
  4. ? De content ton es Tu nouvel ordinateur
  5. aura ? Jean – il – le t avant terminé repas devoirs ses
  6. aurions cette nous – Pourquoi maison ? Vendu
  7. ? Au Quand moderne musée irons-nous d’art
  8. venue es-tu jusqu’ici ? Comment
  9. Avez mon table ? Vous la pris qui sur était – livre
  10. Parler projet me – ? Tu quel De veux
  11. What project do you want to tell me about?

3. Chọn từ khác loại

  1. un buffet – la penderie – cette armoire
  2. frère – oncle – sœur
  3. une galette – ma crêpe – ton clafoutis
  4. ce chemin – ta route – un sentier
  5. princesse – roi – marquise
  6. un jour – quelle journée ! – ce matin
  7. notre jument – ton poulain – son cheval
  8. le couteau – ma cuillère – ta fourchette
  9. fermier – vache – coq
  10. mon cadeau – quel sourire – ta joie
  11. neveu – nièce – parrain
  12. ce gâteau – à la crème – au chocolat
  13. ces chanteuses – notre directrice – leur avocat

4. Chuyển số ít ↔ số nhiều

  1. bals
  2. les feux
  3. les hibous
  4. ces chevaux
  5. ces maisons
  6. des cadeaux
  7. les épouvantails
  8. les chiens

Ce, cet, cette, ces : this, these, those