Tải FREE tài liệu Lập Trình C# Cơ Bản Qua Các Ví Dụ PDF

Tải FREE tài liệu Lập Trình C# Cơ Bản Qua Các Ví Dụ PDF

Tải FREE tài liệu Lập Trình C# Cơ Bản Qua Các Ví Dụ PDF là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE tài liệu Lập Trình C# Cơ Bản Qua Các Ví Dụ PDF đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ .NET VÀ NGÔN NGỮ C#

1.1. Tổng quan Microsoft .NET

Bắt đầu làm quen với một ngôn ngữ lập trình nào đó với sinh viên là một việc khá khó khăn và bỡ ngỡ, với những bạn có khả năng và tư duy tốt thì sẽ ít gặp trở ngại hơn nhưng chúng ta đều gặp vấn đề chung là không biết phải bắt đầu nó từ đâu, học sao cho đúng. Học C# nên bắt đầu từ đâu?

Bắt đầu với việc học C# trên Console.

1.2. Ngôn ngữ C#

Giới thiệu một về ngôn ngữ C#:
C# là một sản phẩm của Microsoft, là một ngôn ngữ hướng đối tượng khá thân thiện, mềm dẻo và chúng ta có thể dùng nó để tạo nên những ứng dụng trên desktop hay web. Ngoài ra C# còn có sẵn một khối thư viện khổng lồ với các hàm hỗ trợ mạnh trong việc lập trình.

Chọn Project → New → ConsoleApplication.

Chúng ta nên chú ý một vài nguyên tắc sau:

  • C# là ngôn ngữ phân biệt hoa thường.
  • Quy tắc đặt tên trong C#.
  • Quy tắc viết chú thích.
  • Cách khai báo các thư viện dùng trong chương trình.

1.3. Giới thiệu công cụ lập trình Visual Studio

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.

Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.

GIAO DIỆN LÀM VIỆC

  • Màu cam (Solution Explorer): hiển thị Solution, các Project và các tập tin trong project.
  • Màu đỏ: khu vực lập trình viên viết mã nguồn.
  • Màu vàng (Output): hiển thị thông tin, trạng thái của Solution khi build hoặc khi debug.
  • Màu đen (Toolbar): các công cụ hỗ trợ viết mã và debug.
  • Màu xanh lá (Thanh menu): chứa các chức năng của Visual Studio.

Một số cửa sổ bị ẩn có thể tìm ở:
View → Other Windows
Các thanh công cụ:
View → Toolbars

1.4. Viết một chương trình C# đơn giản

Chúng ta sẽ bắt đầu với việc in ra dòng chữ “Hello World”.

Ví dụ:

using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;

namespace DaiHocTinK8KhoaCNTT
{
    class Program
    {
        static void Main(string[] args)
        {
            //xuat ra man hinh dong chu "Hello World"
            Console.WriteLine("Hello World ");
            Console.ReadLine();
        }
    }
}

Sau khi viết xong lưu với đuôi .cs, ấn F6 để biên dịch và F5 để chạy.

Giải thích ví dụ

Namespace
namespace DaiHocTinK8KhoaCNTT
{
    //nơi chứa đựng các class
}
  • namespace là từ khóa khai báo
  • DaiHocTinK8KhoaCNTT là tên namespace.
  • Giúp tránh trùng tên class và tổ chức mã nguồn khoa học.
Từ khóa using

Giúp rút gọn khi gọi namespace.

Toán tử .

Dùng để truy cập dữ liệu/phương thức trong lớp hoặc namespace.

Hàm Main()
  • Viết hoa chữ M
  • Trả về void hoặc int
  • Luôn là static
Chú thích (comment)
  • // chú thích 1 dòng
  • /* ... */ chú thích nhiều dòng
  • Chú thích XML (nâng cao)

1.5. Biên dịch và thực thi chương trình ứng dụng C#

(Nội dung bạn gửi không có đoạn chi tiết, nên được giữ nguyên như vậy)

1.6. Bài tập cuối chương

Bài tập 1

using System;
class variables
{
    public static void Main()
    {
        int radius = 4;
        const double PI = 3.14159;
        double circum, area;

        area = PI * radius * radius;
        circum = 2 * PI * radius;

        Console.WriteLine("Ban kinh = {0}, PI = {1}", radius, PI);
        Console.WriteLine("Dien tich {0}", area);
        Console.WriteLine("Chu vi {0}", circum);
    }
}
class AClass
{
    static void Main()
    {
        int x, y;
        for (x = 0; x < 10; x++, System.Console.Write("\n"));
        for (y = 0; y < 10; y++, System.Console.WriteLine("{0}", y));
    }
}

Bài tập 2

Xuất ra bài thơ:

Rằm Tháng Giêng
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
Hồ Chí Minh.

Bài tập 3

Viết chương trình Console hiển thị các số từ 1–10.


Chương 2: KIỂU DỮ LIỆU, BIẾN, HẰNG, BIỂU THỨC VÀ TOÁN TỬ

2.1. Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu dùng để khai báo biến, khai báo hằng.

C# gồm hai loại:

  • Kiểu giá trị (value)
  • Kiểu tham chiếu (reference)

Kiểu dữ liệu xây dựng sẵn

KiểuMiêu tả
byte0–255
charký tự Unicode
intsố nguyên có dấu
floatdấu chấm động, 7 chữ số
sbyte-128 đến 127
short-32768 đến 32767
ushort0–65535
uint0–4.294.967.295
doubledấu chấm động đôi, 15–16 chữ số
decimalchính xác cao, dùng hậu tố m/M
longsố nguyên lớn
ulongsố nguyên không dấu lớn
booltrue/false

Kiểu tham chiếu

  • object
  • string
  • class
  • delegate
  • interface
  • array

2.2. Biến và hằng

Định nghĩa biến: vùng nhớ lưu trữ dữ liệu.

Cú pháp:

<kiểu dữ liệu> <tên biến>;

Ví dụ:

int a;

Ví dụ đầy đủ:

int bien1 = 3;
Console.WriteLine("Sau khi khoi tao: bien1 ={0}", bien1);
bien1 = 10;
Console.WriteLine("Sau khi gan: bien1 ={0}", bien1);

Khai báo nhiều biến:

int a, b, c;

Gán đa giá trị:

a = b = c = 3;

Quy tắc đặt tên biến

  • Phân biệt hoa thường
  • Không bắt đầu bằng số
  • Không chứa ký tự đặc biệt
  • Không trùng từ khóa (trừ khi viết @tenbien)
  • Tên nên có nghĩa:
    int iSiSoLopDHTINK8;

Hằng

Cú pháp:

const <kiểu dữ liệu> <tên hằng> = <giá trị>;

Ví dụ:

const int a = 20;

Ví dụ chương trình:

const int diemmax = 10;
const int diemliet = 0;
Kiểu liệt kê (enum)

Cú pháp:

enum <tên> : <kiểu cơ sở>
{
    ...
};

Ví dụ:

enum diemthi : int
{
    diemmax = 10,
    diemliet = 0,
    diemtb = 5,
    diemkha = 7
};

Khi không gán giá trị, mặc định bắt đầu từ 0.

2.3. Biểu thức

Biểu thức là câu lệnh mang giá trị.

Ví dụ:

var1 = 24;
var2 = var1 = 24;
a = b = c = 24;

2.4. Các toán tử

Toán tử số học

Toán tửMiêu tảVí dụ
+CộngA + B = 30
TrừA – B = -10
*NhânA * B = 200
/ChiaB / A = 2
%Chia lấy dưB % A = 0
++Tăng 1A++ = 11
Giảm 1A– = 9

Toán tử quan hệ

Toán tửMiêu tảVí dụ
==so sánh bằngfalse
!=kháctrue
>lớn hơnfalse
<nhỏ hơntrue
>=false
<=true

Toán tử logic

Toán tửMiêu tảVí dụ
&&ANDfalse
||ORtrue
!NOTtrue

Toán tử bit

Bảng  p q p&q p|q p^q (được giữ nguyên):

pqp&qp|qp^q
00000
01011
11110
10011

Với A = 60, B = 13:

A  = 0011 1100
B  = 0000 1101
A&B= 0000 1100
A|B= 0011 1101
A^B= 0011 0001
~A = 1100 0011

Bảng toán tử bit:

Toán tửMiêu tảVí dụ
&ANDA & B = 12
|ORA | B = 61
^XORA ^ B = 49
~NOT~A = -61
<<dịch tráiA << 2 = 240
>>dịch phảiA >> 2 = 15