


CÁC NGỮ PHÁP TIẾNG THÁI
1. การ /kään/ và ความ /khwåam/ KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?
Dù cả 2 từ này đều giúp cho từ hoặc cụm từ phía sau “biến” thành danh từ, nhưng chúng có khác nhau.
Theo sau ความ thường là 1 tính từ. Ví dụ:
ดี : tốt -> ความดี : điều tốt, lòng tốt
สวย : đẹp -> ความสวย : vẻ đẹp
สุข : hạnh phúc -> ความสุข : niềm hạnh phúc
เศร้า : buồn -> ความเศร้า : nỗi buồn
เหงา : cô đơn -> ความเหงา : nỗi cô đơn
Nhưng có 1 lưu ý nhỏ là trong 1 vài trường hợp, ความ cũng đi được với động từ nữa (nhưng ít thôi):
รัก : yêu -> ความรัก : tình yêu
ตาย : chết -> ความตาย : cái chết
Theo sau การ thường là động từ. Ví dụ:
เรียน : học -> การเรียน : việc học
ลงทุ่น : đầu tư -> การลงทุ่น : sự đầu tư
ท่องเที่ยว (đi) du lịch -> การท่องเที่ยว (ngành) du lịch
Và đôi khi การ cũng đi được với danh từ nữa, như:
การบ้าน : bài tập về nhà
การเมือง : chính trị
Bạn cũng sẽ bắt gặp từ การ kết hợp với một cụm từ, kết nối bằng từ /thii/. Ví dụ như trong câu này:
การที่เขาไม่ใส่ใจในคำพูดของคนแปลว่าเขาไม่รักคุณแล้ว
(việc mà ta không để tâm đến lời nói của bạn, nghĩa là anh ta không yêu bạn rồi).
Trong câu này. [การที่เขาไม่ใส่ใจในคำพูดของคุณ] là 1 cụm từ (chứ chưa phải là câu).
2. Cấu trúc ngữ pháp: ถึง…ถึง…càng…càng…
Cấu trúc này dùng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau và ngày càng tăng lên về mức độ. Ví dụ:
ถึงมัดที่ยันรังรองไก่.
`ding^ mĕe tii rân dong^ röng hâi` / `ding^ mĕe tii rân dong^ röng hâi`
me cùng sành, nó càng khó.
`mẽ cun sáhn, no kàng kôô` / `mẽ cun sáhn, no kàng kôô`
Din^ khôn uôn ph’uut^ may^ dii xâu rau ding^ toong^ khěem^ khěeng khum^
Người khác càng nói không tốt về chúng ta, chúng ta lại càng phải mạnh mẽ hơn.
3. Cách sử dụng คื/khư và เป็น/pên/`
đã từ 2 từ này nếu bạn nghe nói nhiều (giao tiếp nhiều với người Thái, xem nhiều phim) bạn sẽ tự nhiên hiểu cách dùng thôi. Còn nếu bạn mới học hoặc không có điều kiện nghe nói nhiều/ hay nhầm lẫn cách dùng, thì đọc tiếp nhé!
คื /khư/ được sử dụng trong trường hợp:
Vì dụ: thì ai/cái gì đó/nơi chốn nào đó,… mà trong đầu bạn chưa có khái niệm gì về nó cả.
ที่ดินที่ไหน. Đất là đâu thế?
คนที่ไหน. Người ấy là ai?
`/phên/` được sử dụng trong trường hợp:
`/phên/` về nghề nghiệp mình đang làm
Em là lớp: Tôi là giáo viên.
ฉันเป็นแอดมินของ Yeut Keng Thai: Tôi là admin của Yeu Tieng Thai.
Khi diễn tả về tình trạng/trạng thái (có điều gì đó không đang xảy ra, hoặc có biểu hiện bị bệnh…).
Lúc đoán là tình trạng ốm nặng hay nhẹ, hoặc tình trạng chung của người bệnh và người khỏe.
`Měe hům tôii lá àreem tơ` (bệnh tâm thần).
Đại từ chỉ ngôi tu chỉ ngôi vous có hai chức năng: để xưng hô với người Thái, xem nhiều phim) bạn sẽ tự nhiên hiểu cách dùng thôi. Còn nếu bạn mới học hoặc không có điều kiện nghe nói nhiều/ hay nhầm lẫn cách dùng, thì đọc tiếp nhé!