


ĐỘNG TỪ NHÓM 1
Trong tiếng Pháp có hơn 6000 động từ được chia thành ba nhóm: nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3.
Chúng mình hãy cùng nhau tìm hiểu về chúng nhé. Trước hết là ĐỘNG TỪ NHÓM 1 – Nhóm động từ phổ biến nhất
I. Cấu tạo của động từ nhóm 1:
- Động từ nhóm 1 là những động từ có tận cùng là “-er” trừ động từ Aller (nhóm 3).
- Ví dụ:
- aimer (v): yêu, thích
- travailler (v): làm việc
- habiter (v): sống
- parler (v): nói
II. Cách chia động từ nhóm 1:
- Để chia động từ nhóm 1 ta thay đuôi “-er” bằng những đuôi tương ứng với những chủ ngữ, như sau:
Je _e | Nous _ons |
Tu _e | Vous _ez |
Il/Elle _e | Ils/Elles _ent |
- Ví dụ:
- travailler (v): làm việc
Je travaille | Nous travaillons |
Tu travailles | Vous travaillez |
Il/Elle travaille | Ils/Elles travaillent |
code Codedownloadcontent_copyexpand_less
+ parler (v): nói
Je parle | Nous parlons |
Tu parles | Vous parlez |
Il/Elle parle | Ils/Elles parlent |
- Với những động từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i) hoặc âm h câm thì ta chuyển Je thành J’
- Ví dụ:
- aimer (v): yêu, thích
J’aime | Nous aimons |
Tu aimes | Vous aimez |
Il/Elle aime | Ils/Elles aiment |
code Codedownloadcontent_copyexpand_less
+ habiter (v): sống
J’habite | Nous habitons |
Tu habites | Vous habitez |
Il/Elle habite | Ils/Elles habitent |
III. Cách phát âm:
- Với động từ đã chia ở từng ngôi, ta phát âm như sau:
- Ở ngôi je, tu, il, elle, ils, elles gốc động từ được đọc lên còn đuôi sau khi chia thì câm, không được đọc lên.
- Ở ngôi nous, vous gốc và đuôi đều được đọc lên.
- Ví dụ: Động từ “aimer” có gốc là “aim” còn đuôi là “er”, khi phát âm với chủ ngữ je, tu, il, elle, ils elles chỉ phát âm “aim” còn “e” hay “es” sẽ là âm câm nên ta không đọc lên. Với chủ ngữ nous, vous thì ta vẫn phát âm “aimons”, “aimez”.
IV. Động từ phản thân:
1. Động từ phản thân là gì?
+ Động từ phản thân là động từ có đại từ phản thân « se » đi kèm.
+ Động từ phản thân có dạng : se + V
Ví dụ : se marier (v) : kết hôn (với nhau)
+ Động từ phản thân sẽ có dạng se dạng s’ + V khi sau nó là động từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i) hoặc « h » câm.
Ví dụ : s’appeler (v) : gọi (là)