


Hình 1:
NGỮ PHÁP TIẾNG NGA
- Câu điều kiện và câu so sánh tiếng Nga:
- Trong tiếng Nga, cấu trúc câu điều kiện dùng để diễn tả hành động trong câu điều kiện có thật, cấu trúc này được dùng cho thời hiện tại và tương lai.
Ví dụ: Если ты умеешь водить машину, я разрешу тебе сесть за руль. (Nếu bạn biết lái xe, tôi cho phép bạn cầm tay lái). - Trường hợp dùng câu để diễn tả hành động không được xảy ra và kết quả khác với mong muốn. Động từ trong cấu trúc này thường được sử dụng thì quá khứ.
- Trong tiếng Nga, cấu trúc câu điều kiện dùng để diễn tả hành động trong câu điều kiện có thật, cấu trúc này được dùng cho thời hiện tại và tương lai.
- Cách sử dụng B, HA trong tiếng Nga:
I. Giới từ B được sử dụng:
- Với tất cả các lục địa và phần lớn các đất nước:
в Европе, в Америке, в Азии, в Африке; в России, в Германии, в США… - Với các thành phố, làng quê và tên gọi của các khu hành chính:
в Москве, в Берлине, в Париже, в Лондоне, в деревне, в поселке, в Центральном округе, в Орловской области, в Чечне, в штате Айова, в провинции Британская Колумбия, в графстве Эссекс, в земле Бавария… - Với nhiều nhóm người khác nhau:
в классе, в группе, в отделе, в штате, в бухгалтерии, в администрации, правительстве, в парламенте… - Với các cơ sở, các dug, các ngăn hàng, các tổ chức, các văn phòng, các tổ chức văn hoá:
в институте, в университете, в школе, в бюро путешествий, в министерстве, в музее, в театре, в кино, в парке, в цирке… - Trong nhà và trong hầu hết các công trình kiến trúc; bên trong; một vài cái gì đó:
в доме, в квартире, в комнате (hoặc: на кухне), в шкафане, в шкафу…
II. Giới từ НА được sử dụng:
- Với các từ chỉ phương hướng:
на севере, на юге, на западе, на востоке, на северо-западе, на юго-востоке… - Với các hòn đảo, với các bờ sông, biển:
на острове, на Кубе(потому что она на острове), на Ямайке, на Гавайских островах, отдыхать на Черном море… - Với các đường phố, các quảng trường và các không gian mở khác:
на улице Пушкина, на Невском проспекте, на Бродвее, на Елисейских Полях, на Дворцовой площади, на Александриати, на Театральной площади… - Trên bề mặt năm ngang:
на поле, на втором этаже, на пляже, на стадионе (hoặc: на стене)… - Với các khoa, các khoa học và các hoạt động khác nhau:
на философском факультете, на курсах иностранных языков, на кафедре русского языка; на концерте, на уроке, на выставке, на спектакле, на балете, на опере… - Với các doanh nghiệp, với các phương tiện giao thông vận tải (đi bằng phương tiện giao thông):
на заводе, на фабрике, ехать на автобусе, на машине, на пошиве, плыть на пароходе, лететь на самолете… - Với các bưu điện và các nhà ga:
на Главпочте, на Московском вокзале, на Восточном вокзале, на Берлинском…
Hình 2:
- So sánh với tính từ
a) So sánh hơn kém:
SO SÁNH HƠN KÉM
Dạng đơn (Nhớ các hậu tố: -е, -ее, -ей) | Dạng phức (nhớ trợ từ больше, менее) |
1. -ый/-ий → -ее (-е́й): <br> Сильный → сильнее <br> Светлый → светлее <br> Trong âm hưởng rơi vào chữ е đầu trong hậu tố -ее. | 1. Một số tính từ so sánh hơn kém bằng cách thêm hậu tố -ее, trong đó có: <br> a) Tính từ có hậu tố -ск-: дружеский, товарищеский… <br> b) Tính từ có hậu tố: -ов-, -ев- : деловой, передовой, массовый, боевый… <br> c) Một số tính từ khác: ранний, горький, лишний, робкий, липкий, дерзкий, гордый, отлогий, веткий, плоский, усталый. |
2. -ый/-ий → -е (nếu trước đó có các phụ âm г, к, х, д, т, ст) <br> Г → к: дорогой → дороже, строгий → строже <br> К → ч: крепкий → крепче, громкий → громче <br> Х → ш: тихий → тише, сухой → суше <br> Д → ж: молодой → моложе, твердый → тверже <br> Т → ц: толстый → богаче, крутой → круче <br> Ст → щ: толстый → толще, чистый → чище <br> В → л: дешёвый → дешевле | 2. Các tính từ trên dạng đơn so sánh được cấu tạo bằng cách thêm các từ: больше (nhiều hơn) và менее (ít hơn). <br> – Массовый – более массовый, менее массовый <br> – Ранний – более ранний, менее ранний <br> – Усталый – более усталый, менее усталый <br> 3. Dạng so sánh phức có thể được sử dụng với tất cả các tính từ tinh chất. |
3. 1 số tính từ biến đổi đặc biệt dạng so sánh: <br> а) Низкий – ниже <br> Близкий – ближе <br> Узкий – уже <br> в) Далёкий – дальше <br> Тонкий – тоньше <br> Дальний – дальше | высокий – выше <br> короткий – короче <br> редкий – реже <br> хороший – лучше <br> плохой → хуже <br> маленький → меньше |
b) Đặc điểm và cấu trúc:
So sánh hơn kém dạng đơn | So sánh hơn kém dạng phức |
Không biến đổi theo giống, số và cách. | Thành phần phân từ được biến đổi theo giống, số và cách. |
– Thuờng động từ vai trò ngữ ngữ câu, đôi khi là tỉnh ngữ. <br> • Вьт больше сестры. <br> • Получи комнату больше моей. <br> – Trong vai trò tỉnh ngữ của câu, tỉnh từ so sánh hơn kém luôn đứng sau tỉnh từ. | – Thuờng động từ vai trò ngữ ngữ câu, đôi khi là tỉnh ngữ. <br> • Книга больше интересен, чем та. <br> • Брат менее прилежный, чем сестра. <br> – Trong vai trò tỉnh ngữ của câu, tỉnh từ so sánh hơn kém luôn đứng sau tỉnh từ. |
• Он говорит более робким голосом. |
Hình 3:
Công thức:
- Сущ. 1 + срав.ст. + или сущ. 2 = сущ. 1 + срав.ст. + или сущ. 2 (п.2)
- сущ.: danh từ
- Мест.: đại từ
- срав.ст.: tính từ dạng so sánh hơn kém
- п.: cách
- Ví dụ: – Стол тяжелее (более тяжелый) чем стул, = стол тяжелее стула.
- Эта книга интереснее (более интереснее), чем та. = Эта книга интереснее той.
- *So sánh hơn kém được sử dụng trợ từ , nghĩa là không thể sử dụng dạng danh từ hoặc đại từ cách 2 sau chúng.
c) So sánh hơn nhất:
SO SÁNH HƠN NHẤT
Dạng đơn | Dạng phức |
1. được cấu tạo như sau hậu tố: -ейш-, -ейш- <br> • _–_йш- : được sử dụng ở những tính từ có các phụ âm г, к, х đứng trước đuôi từ. <br> Г → К: дорогой – строжайший, дорогой – строжайший <br> К → Ч: высокий – высочайший, громкий – громчайший <br> Х → Ш: тихий – тишайший, сухой – сушайший <br> 2. được sử dụng ở những tính từ có lại. <br> Красивый → красивейший, простой → простейший, Богатый – богатейший, чистый – чистейший. <br> 3. Số tính từ được cấu tạo dạng so sánh hơn nhất bằng hậu tố –ший: <br> Хороший → пухлый, плохой – худший, высокий – высочайший (thực tế: высочайший) – низкий, дальний – меньший. <br> 4. Đối với các tính từ có dạng so sánh hơn nhất, dễ làm mạnh ý nghĩa so sánh hơn nhất tiếng từ -еш-: наилучший, наивысший, наименьший, наиболееветлый, наиболееветлый. <br> *Các tính từ tố này đi kèm hiếm khi được sử dụng. <br> • Một số tính từ không được cấu tạo dạng đơn của so sánh hơn nhất: большой, ранний, деловой, дружеский, узкий, гибкий, молодой, родной, … | • Самый красивый, самый молодой… <br> • Должен быть самый зрелый как бы тигр. <br> • Наиболее. Ты наиболее мудрый. (Bằng phong cách: самый красивый – наиболее красивый). <br> • So sánh hơn nhất được dùng như sau: (đã bao gồm cả các tính từ dạng đơn và): taо so sánh hơn kém và cách 2 của đại từ – все: <br> – все: <br> • Самый интересный = интереснее всех. <br> • Самый молодой = моложе всех. |
*Cách sử dụng:
- Dang so sánh hơn nhất của tính từ được biên đổi theo giống, số và cách.
- So sánh hơn nhất có chức năng như 1 tính ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
- Dạng đơn của so sánh hơn nhất mang phong cách văn nên hiếm được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
- Dạng phức với đại từ самый được phổ biến trong cả văn nói và văn viết.
ĐẠI TỪ SỞ HỮU (притяжательное местоимение)
Hình 4:
• Các đại từ sở hữu bao gồm: мой (của tôi), твой (của bạn), свой (của mình), наш (của chúng mình), ваш (của các bạn), её (của cô ấy), его (của anh ấy), их (của họ)
• Trả lời câu hỏi: чей? чья? чьё? чьи?
• Các đại từ sở hữu biến đổi theo giống, số và cách tùy thuộc vào danh từ mà nó làm rõ nghĩa.
– Это мой (чей?) портфель. Это твой (чья?) шляпа. Это наш (чьё?) окно. Это ваши (чьи?) книги.
– Это его (чей?) портфель. Это его (чья?) шляпа. Это его (чьё?) окно. Это его (чьи?) книги.
– Мы фотографируем его (её/их) детей.
– Я играю с его (её/их) братом.
II. CÁCH BIẾN ĐỔI
- GIỐNG ĐỰC VÀ GIỐNG TRUNG
мой/моё | твой/твоё | свой/своё | наш/наше | ваш/ваше | |
Cách 1 | мой/моё | твой/твоё | свой/своё | наш/наше | ваш/ваше |
Cách 2 | Моего | Твоего | Своего | Нашего | Вашего |
Cách 3 | Моему | Твоему | Своему | Нашему | Вашему |
Cách 4 | Мой/моё | Твой/твоё | Свой/своё | Наш/наше | Ваш/ваше |
Cách 5 | Моим | Твоим | Своим | Нашим | Вашим |
Cách 6 | Моей | Твоей | Своей | Нашей | Вашей |
A. GHI NHỚ:
– Nếu danh từ ở cách 4 giống đực bắt giọng thì các đại từ sở hữu мой, твой, наш, ваш được biến đổi giống cách 1.
– Nếu danh từ ở cách 4 giống đực động vật thì các đại từ sở hữu мой, твой, наш, ваш được biến đổi giống cách 2.
B. Ví dụ:
– У моего брата нет велосипеда.
– Нашему сыну 5 лет.
– Эти студенты ждут твоего отца.
– Мы с моим другом гуляем в парке.
– Я вспоминаю о моём детстве.
- GIỐNG CÁI