


Bài 1. À l’école de langues – Ở trường sinh ngữ
Đối thoại 1 – Dialogue 1
Montpellier, Pháp. Giáo sư Julian Walters, một sinh viên người Mỹ, đến trường sinh ngữ Vivantes ở Montpellier. Anh muốn đăng ký khóa ngoại ngữ Pháp. Hãy đọc lại đoạn thoại sau.
Montpellier, France. Julian Walters, un étudiant américain, arrive à l’école de langues Vivantes de Montpellier. Il veut s’inscrire dans un cours de français comme langue étrangère. Lisez attentivement la conversation.
Julian: Bonjour, madame.
THUR KI: Chào bà.
JULIAN: Bonjour. Vous êtes nouveau à notre école?
THUR KI: Xin chào. Bạn mới đến trường chúng tôi à?
JULIAN: Oui, madame. C’est mon premier jour.
THUR KI: Vâng, thưa bà. Đây là ngày đầu tiên của tôi.
JULIAN: D’accord. Comment vous vous appelez?
THUR KI: Được rồi. Tên bạn là gì?
JULIAN: Je m’appelle Julian Walters.
THUR KI: Tên tôi là Julian Walters.
JULIAN: Vous pouvez épeler votre nom, s’il vous plaît?
THUR KI: Làm ơn đánh vần tên của bạn?
JULIAN: Bien sûr. J-U-L-I-A-N-W-A-L-T-E-R-S.
THUR KI: Tất nhiên ạ. J-U-L-I-A-N-W-A-L-T-E-R-S.
Tư vựng – Vocabulaire
Từ | Nghĩa |
madame | bà; phu nhân |
monsieur | ông; ngài |
mademoiselle | cô, tiểu thư |
l’étudiant (m) | sinh viên, học sinh (nam) |
l’étudiante (f) | sinh viên, học sinh (nữ) |
le jour (m) | ngày |
l’école (f) | trường học |
la fiche d’inscription | biểu mẫu đăng ký |
le nom (m) | tên |
votre nom | tên của bạn |
singulier (s) | số ít |
pluriel (p) | số nhiều |
masculin (m) | giống đực |
féminin (f) | giống cái |
Mạo từ xác định – Article défini
Trong hầu hết các ví dụ về mạo từ, một mạo từ xác định đứng trước danh từ (le, la, l’, hay les) . Một trong những cách dùng chính của mạo từ là đi cùng với các danh từ đã được nói đến ngữ cảnh. Trong Tiếng Pháp, việc dùng mạo từ xác định chỉ không chỉ chi phụ thuộc vào số còn phụ thuộc vào giống của danh từ. Danh từ giống đực le; danh từ giống cái là; danh từ giống đực và cái dùng l’ trước nguyên âm hoặc âm h câm. Tất cả danh từ số nhiều, cho dù gióng đực hay giống cái, đều dùng mạo từ xác định les. Bảng 1-1 tóm tắt tất cả các mạo từ này.
Mạo từ xác định | Ví dụ | |
Giống đực | le/l’ | le jour; l’étudiant |
Giống cái | la/l’ | la rue; l’école |
Số nhiều | les | les jours; les écoles |
Bảng 1-1: Các mạo từ xác định |
Tính từ – L’adjectif
nouveau (m) mới (giống đực)
nouvelle (f) mới (giống cái)
Tư vựng – Vocabulaire
Từ | Nghĩa |
à l’école de langues | tại trường sinh ngữ |
oui | vâng, dạ, phải |
non | không |
d’accord | vâng, tốt, được rồi; đồng ý |
bien sûr | chắc chắn, tất nhiên |
merci | cảm ơn |
s’il vous plaît | xin vui lòng, làm ơn |
Chào hỏi
bonjour: chào buổi sáng
bonsoir: chào buổi tối
bonne nuit: chúc ngủ ngon
Comment ça va?: Bạn khỏe không?
Très bien, merci.: Khỏe, cảm ơn.
Lưu ý:
- Mặc dù bonjour có nghĩa là chào buổi sáng, bạn cũng có thể dùng nó vào buổi chiều hoặc thậm chí chỉ để nói “xin chào”.
- Các lời chào:
- bonjour được chào ở mọi thời gian trong ngày.
- bonsoir được chào vào buổi chiều.
- bonne nuit được chào trước khi đi ngủ hay khi bạn biết sẽ không gặp lại vào buổi chiều hoặc buổi tối.
Đại từ chỉ ngôi – Le pronom personnel
je | tôi |
tu | bạn (luôn luôn số ít) |
il | anh ấy, ông ta |
elle | cô ấy, bà ta |
nous | chúng tôi |
vous | bạn (số ít hay số nhiều) |
ils | họ (nam) |
elles | họ (nữ) |
Lưu ý:
- Đại từ chỉ ngôi tu chỉ được dùng khi không có khoảng cách xã hội giữa người nói và người nghe. Sử dụng tu với người mình biết rõ (các thành viên gia đình, bạn bè, người cùng địa vị xã hội).
- Đại từ chỉ ngôi vous có hai chức năng: để xưng hô với một nhóm người (hình thức số nhiều); hay để xưng hô lịch sự với một người do có khoảng cách xã hội nhất định giữa người nói và người nghe. Dùng vous với người mình biết và với người lớn tuổi, hoặc thậm chí quen biết, nhưng để thể hiện sự trang trọng.
- Trong tiếng Pháp, dạng số nhiều của il là ils và dạng số nhiều của elle là elles. Sự khác biệt bỏ số ít (singulier) và số nhiều (pluriel) được xác định bởi ngữ cảnh hoặc bởi cách động từ được phát âm.
- Người dân ở vùng nam nước Pháp và Canada có khuynh hướng thường dùng tu hơn con lại ở Pháp và ở các nước nói tiếng Pháp khác.
Động từ – Le verbe
être | là, thì |
s’appeler | được gọi là |
épeler | đánh vần |
devoir | phải; nên |
remplir | điền |
pouvoir | có thể |
Dưới đây là cách chia động từ (conjuguer) thì hiện tại, thì hai động từ quan trọng nhất ở bài này:
être | động từ là, thì |
je suis | tôi là |
tu es | bạn là |
il/elle est | anh ấy/cô ấy là |
nous sommes | chúng tôi là |
vous êtes | bạn là |
ils/elles sont | họ là |
s’appeler | được gọi là, tên là |
je m’appelle | tên tôi là |
tu t’appelles | tên bạn là |
il/elle s’appelle | tên anh ấy/cô ấy là |
nous appelons | tên chúng tôi là |
vous appelez | tên các bạn là |
ils/elles s’appellent | tên họ là |
Đối thoại 2 – Dialogue 2
Đoạn thoại tiếp tục giữa Julian và thư ký của trường sinh ngữ Vivantes ở Montpellier. Cô thư ký cần vào một biểu mẫu đăng ký cho Julian.