Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Cấp 3 PDF tải MIỄN PHÍ

Tổng Hợp Full Ngữ Pháp Tiếng Trung Cấp 3 PDF tải MIỄN PHÍ

Tổng Hợp Full Ngữ Pháp Tiếng Trung Cấp 3 PDF tải MIỄN PHÍ là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tổng Hợp Full Ngữ Pháp Tiếng Trung Cấp 3 PDF tải MIỄN PHÍ đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

STTNgữ pháp/Cấu trúcGiải thích ý nghĩaVí dụ/Lưu ý
1“Chi N ”, “Ngoài ra…không…”N + 밖에 + …(+ không)Ví dụ: Ngoài tiền ra không có gì (Chỉ có tiền thôi).
돈밖에 없어요.
Chú ý: ~Ngữ pháp này giống nghĩa với ngữ pháp “N + 만 = chỉ” nhưng đẳng sau danh từ, động từ luôn luôn ở dạng phủ định.
Chú ý: Khi dịch thì diễn đạt cùng tiếng Hán trình tự, sau đó dịch thoáng văn từ của người Việt để dễ hiểu, dễ nghe.
2Là… được gọi là… (cách dùng cho câu văn xin hơi hơn khi giới thiệu)N + (이)라고 하다Ví dụ: Tôi là (được gọi là) Nam.
저는 남이라고 해요.
Người này là Lee Min Ho bạn tôi.
이 사람은 제 친구 이민호라고 합니다.
“Phở” được gọi bằng tiếng Việt Nam là “Phở”.
“국수”를 베트남 말으로 “퍼”라고 합니다.
3Trợ thành, trở nên, bị, được, phảiV/A + 게 되다Trường hợp 1: Việc được, bị… này đã xảy ra, đã được quyết định, dù nó ở tương lai.
Ví dụ: Vì sức khỏe đi nên tôi đã phải tập thể dục.
간간이 나빠져서 운동을 하게 됐어요.
Lần đầu không thể ăn được nhưng giờ trở lên ăn tốt rồi (giờ đã ăn được rồi).
처음에는 못 먹었는데 이제는 잘 먹게 됐어요.
Trường hợp 2: Vẫn chưa được định ở tình huống/hoàn cảnh trong tương lai.
Ví dụ: Vì cùng nhau nên sẽ thường xuyên gặp mặt nhau.
같이 일어나니까 자주 만나게 될 거예요.
Trường hợp 3: Mang nghĩa trần thuật bình thường.
Bánh mì được ăn kèm với chè và trứng.
빵을 달걀과 함께 먹게 됐어요.
Chú ý: Thì hiện tại từ trạn thái hành động không khác biệt so với trạng thái khác là kết quả biến hóa của trạng thái thì đã hoàn thành hoặc không theo mong muốn với ý chí của chủ ngữ. Khác với ngữ pháp “A + 어/아지다” là quá trình biến hóa của trạng thái tính chủ quan.
4Định, có suy nghĩ làm gì đóV + (으)ㄹ 생각이다Tôi định trung tâm thương mại mua sắm.
모자를 사러 백화점에 갈 생각이예요.
Tôi định ăn tối với bạn.
여자 친구하고 저녁을 먹을 생각이예요.
5Đang trên đường…, đang đi… trên khi đang đi… thì…V + 는 길이다: Đang trên đường…, đang đi …Đang trên đường đi tới Đại sứ quán.
대사관에 가는 길이에요.
Đang trên đường đi ăn tối cùng với bạn.
친구와 함께 저녁을 먹으러 가는 길이에요.
Trên đường tới trường, tôi mua bánh mì và sữa.
학교에 가는 길에 빵과 우유를 사요.
Trên đường từ công ty về tôi sẽ gặp bạn.
회사에서 오는 친구를 만나 거예요.
6Nhớ có, nhớ vàoN + 덕분에 (khi dùng giữa câu)
역이 덕분이다: (khi đứng cuối câu)Nhớ có thầy giáo mà năng lực tiếng Hàn đã tăng lên.
선생님 덕분에 한국어 실력이 늘었어요.
Nhớ bạn tôi mà có thể chuyển nhà nhanh chóng.
친구 덕분에 나는 빨리 이사할 수 있었어요.
Có thể thấy thế thay “에” bằng “으로” => 덕분에으로
Nhớ cô ấy mà tôi đã rất hạnh phúc.
니 씨가 도와 준 덕분에 이번 경기에서 이겼어요.
Động từ (V) + (으)ㄹ 덕분에 (đã xảy ra rồi)Nhờ học tập chăm chỉ nên tôi đã đỗ được visa.
열심히 공부한 덕분에 비자를 합격했어요.
Nhờ Sĩ-si giúp đỡ nên tôi đã thắng trận đấu lần này.
니 씨가 도와 준 덕분에 이번 경기에서 이겼어요.
7Câu hỏi mang tính lịch sự, nhẹ nhàng, tôn trọng người ngheHiện tại: A + (으)ㄹ까요?Bạn bận giờ có vẻ về đâu ạ?
Ví dụ:
이제 언제 갈까요?
Hôm nay trời đang rất lạnh phải không ạ?
오늘 밤이 너무 추운가요?
Quá khứ: V/A + 았/었나요?Trước đây chị gái bạn học đại học Houston không?
Ví dụ:
오늘 한국어 수업이 시작됐나요?
Tiết học tiếng Hàn hôm nay đã bắt đầu chưa ạ?
Trước đây chị gái bạn là học sinh của trường DH Honam phải không?
Tương lai: V/A + (으)ㄹ 건가요?Tuần sau bạn sẽ đi học Hàn Quốc à?
Ví dụ:
다을 주에 한국에 유학을 갈 건가요?
Ngày mai bạn sẽ ăn cơm với thịt gà phải không nhé?
내일 닭고기랑 밥을 먹을 건가요?
8Nên làm gì thì tốt (thường là lời khuyên)V + 는 게 좋다 -Thì nên thích -Tôi thíchVí dụ: Chúng ta nên đi ra ngoài giờ thì tốt hơn
Ví dụ:지금 우리는 밖에 나가는 게 좋아요.
Bạn nên mua tặng cho cô ấy cái túi tốt hơn.
그녀한테 주려고 장미꽃을 사는 게 좋아요.
Bạn không nên ăn thứ đó tốt hơn.
고추를 안 먹는 것이 좋아요.
Chú ý:
– Có thể dùng dạng “V + 는 게 좋겠다” để tạo cảm giác là một lời khuyên thận trọng hơn.
Ví dụ:
별로를 키우는 게 좋겠어요.
Dùng từ ý kiến khi cần muốn người nghe đưa ra lời khuyên
저는 의문이 있는데, 개론을 했으면 좋겠어요.
Tôi đi du học ở nước ngoài được/tốt không nhỉ?
나는 외국에 유학을 가는 게 좋을까요?
9Trông có vẻ (tình huống đoán, nhận xét)A + 아/어 보이다Cái ô tô đó trông có vẻ đắt tiền.
Ví dụ:그 자동차가 비싸 보여요. 보입니다.
Nếu muốn trông xinh hơn thì hãy trang điểm chút đi.
예뻐 보이고 싶으면 화장을 하세요.
10Có lẽ, hình như, chắc làV + (으)니/는 것 같다Chắc là đêm qua đã mưa rất nhiều.
Ví dụ:어제 밤에 비가 많이 온 것 같습니다.
Hình như là ngày mai cửa hàng sẽ được khai trương.
내일은 가게 개업할 것 같습니다.
Có lẽ là Nam bị ốm nên không đến trường được.
남씨가 아픈 것 같아서 학교에 못 가요.
Như người dân ở Đông là tổng thống Hàn Quốc.
그 남자 사람은 한국 대통령인 것 같아요.
11Thay vì…, thay cho…N + 대신에Hãy chọn cái áo thay vì rẻ.
Ví dụ:싼 대신에 예쁜 옷을 고르십시오.
Thì hiện tại: V + 는 대신에Mua cho tốt một cà phê bù cho việc giúp đỡ.
Ví dụ:제가 도와주는 대신에 커피를 한잔 사세요.
Thì quá khứ: V + (으)ㄴ 대신에Hôm qua vì thời tiết lạnh mà thay vì đi xem phim thì tôi đã ở nhà.
Ví dụ:어제 음악회에 간 대신에 재미있는 영화를 봤어요.
12Thì cũng (…) nhưng mà…V/A + 기는 하다. (Về sau thường là nội dung tương phản)Lạnh thì có lạnh. Nhưng mà lạnh hôm qua.
Chú ý: Dùng ở trường hợp hay tương lai đều được. Ngoài ra đừng giữa câu/giữa vế.
V/A + 기는 하다
V/A + 지는 않는데
Ví dụ:
춥기는 해요. 그런데 어제보다 덜 추워요.
춥기는 하지만 어제보다 덜 추워요.
춥기는 하는데 어제보다 덜 추워요.
Đi cùng nhưng về việc thì phải trở về ngay.
가기는 어렵지만 일이 있으면 바로 돌아가야 해요.
가기는 하는데 일이 있으면 바로 돌아가야 해요.
13Xong rồi thì… (hai hành động nối tiếp nhau)V + 고 나서 + VVí dụ: Ăn cơm xong rồi thì uống thuốc.
밥을 먹고 나서 약을 먹으세요.
Xào thịt rồi treo lên phơi khô.
고기를 볶고 나서 채소를 널으세요.
Chú ý:
– Không được chia đuôi quá khứ, tương lai trước “고 나서”, khác với ngữ pháp “V + 고” ở chỗ ngữ pháp “고 나서” nhấn mạnh trình tự hành động phải hoàn thành xong mới tới hành động sau.

Vì rất nhiều người tải file PDF mỗi ngày, nên tụi mình để password cho những ai thật sự cần tải.

Mọi người làm theo hướng dẫn này để lấy password nhé!

Hướng dẫn: Lên Google tìm từ khóa check visa úc để vào website như trong hướng dẫn dưới đây dể lấy mã tải sách.

Bước 1: Tìm từ khóa trên Google, tìm website có Logo & Tên như hình dưới đây

hình 1

Bước 2: Bạn tìm đoạn ID bài viết nằm gần cuối bài và nhấn “Lấy ID bài viết”

bước 2

Bước 3: Chờ chút rồi copy mã và trở lại website này để nhập mã, lấy link tải tài liệu

bước 3