Sơ lược về các tác giả
Cho Hang Rok Giáo sư Trường Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Sangmyung; Viện trưởng Viện giáo dục ngôn
ngữ và văn hóa Hàn Quốc; Nguyên Chủ tịch Hội giáo dục tiếng Hàn Quốc tế
Lee Mi Hye Giáo sư Viện đại học giáo dục, Trường Đại học nữ Ewha; nguyên Phó chủ tịch Hội giáo dục tiếng Hàn Quốc tế
TS. Lê Đăng Hoan Phó chủ tịch Học hội đào tạo tiếng Hàn và nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam; Giảng viên tiếng Hàn
trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
Ths. Lê Thị Thu Giang Chủ nhiệm Bộ môn Hàn Quốc học, Khoa Đông phương học, Trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn Thành phố Hà Nội
Ths. Đỗ Ngọc Luyến Giảng viên Bộ môn Hàn Quốc học, Khoa Đông phương học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Ths. Lương Nguyễn Thanh Trang Giảng viên Bộ môn Hàn Quốc học, khoa Đông Phương học, Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh
Trợ lý biên tập : Choi Woo Jeon Giảng viên Trường giáo dục ngôn ngữ, Đại học nữ Ewha



Các bài của giáo trình
Bài | Chủ đề/Tình huống | Kỹ năng | Ngữ pháp | Từ vựng | Phát âm | Văn hoá |
Tiếng Hàn và chữ Hangeul | ||||||
01 | 소개 Giới thiệu | Chào hỏi, tự giới thiệu | 입니다. 입니까. 은/는 | Quốc gia, nghề nghiệp, lời chào | Âm đại hồi | Cách chào hỏi của người Hàn Quốc |
02 | 학교 Trường học | Nói về tên đồ vật, giới thiệu trường học | 여기 · 거기 · 저기. 이것 · 그것 · 저것. 이/가 아닙니다 | Danh từ (1), trạng từ chỉ vị trí trong phòng học | Âm thanh hầu (1) | Chế độ giáo dục của Hàn Quốc |
03 | 일상생활 Sinh hoạt hàng ngày | Nói về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, những điều mình thích | –ㅂ/습니다. –ㅂ/습니까. 에서〈địa điểm〉 | Động từ (1), tính từ (1), từ vựng liên quan đến sinh hoạt hàng ngày, đại từ nhân xưng để hỏi | Phụ âm Âm mũi (1) | Những điều mà người Hàn Quốc thích |
04 | 날짜와 요일 Ngày và thứ | Hiểu được ngày và thứ, cách tính thời gian | Số từ Hàn, 와/과, 에〈thời gian〉 | Thì, từ vựng liên quan đến ngày, tháng | Phụ âm phụ âm cuối (patchim) (1) | Biểu hiện số trong tiếng Hàn |
05 | 하루 일과 Công việc trong ngày | Nói về thời gian, nói về công việc trong ngày | Số từ thuần Hàn, định từ số (1), –아/어요, 에 가다. 안 | Thời gian, động từ chỉ hoạt động hàng ngày | Âm nhẹ c | Sinh hoạt ở trường đại học của sinh viên Hàn Quốc và Việt Nam |
06 | 주말 Cuối tuần | Diễn đạt quá khứ và hiện tại, đưa ra yêu cầu | –았/었–. 하고, –(으)시 | Từ để hỏi, hoạt động cuối tuần | Âm bật hơi (1) | Hoạt động cuối tuần của người Hàn Quốc |
07 | 물건 사기 (1) Mua hàng (1) | Mua hàng (hỏi giá), nói điều mình mong muốn | Giản lược –은/는 〈đối chiếu〉, –고 싶다 | Danh từ chỉ đơn vị (1), từ vựng liên quan đến mua sắm, biểu hiện liên quan đến mua sắm | Đối chiếu âm thanh hầu/âm bật hơi | Tiền tệ của Hàn Quốc |
08 | 음식 Thức ăn | Đặt món ăn, yêu cầu, gọi món ăn | –겠–, –지 않다. –(으)세요 | Thức ăn Hàn Quốc (1), (2), từ có liên quan đến quán ăn | Âm thanh hầu (2) | Văn hoá ẩm thực của Hàn Quốc |
Tiếng Hàn trên thế giới
Tiếng Hàn là ngôn ngữ đang được khoảng 60 triệu người sử dụng trên bán đảo Hàn trong đó
khoảng 40 triệu người ở Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) và khoảng 20 triệu người ở Cộng hòa
dân chủ nhân dân Triều Tiên (Bắc Hàn). Số kiều bào Hàn ở nước ngoài ước tính cũng đạt khoảng
6 triệu người trong đó khoảng 2,1 triệu người ở Trung Quốc, 2,1 triệu người ở Mỹ, 600.000 người ở
Nhật Bản, hàng trăm ngàn người ở Nga… Trong số các kiều bào Hàn ở nước ngoài, phần lớn đều sử
dụng được tiếng Hàn nên xét ở khía cạnh số người sử dụng thì tiếng Hàn là ngôn ngữ được đứng
vào hàng thứ 20 trên thế giới.
Quá trình sáng tạo chữ Hangeul
Chữ Hangeul là hệ thống chữ cái của tiếng Hàn được vua Sejong và các học giả vương triều
Joseon sáng tạo ra vào năm 1443. Trước khi có chữ Hangeul, người Hàn Quốc đã phải sử dụng hệ
thống chữ Hán của người Trung Quốc. Tuy nhiên, chữ Hán có số lượng nhiều, cấu trúc phức tạp,
rất khó học nên không ít người dân không thể sử dụng chữ Hán trong sinh hoạt hàng ngày. Hiểu
được nỗi khổ của nhân dân, vua Sejong đã tạo ra một hệ thống ký tự dễ học, phù hợp với âm đọc
của tiếng Hàn, hệ thống ký tự này được gọi là Hangeul. Chữ Hangeul khi mới sáng tạo ra được gọi
là “Huấn dân chính âm” có nghĩa là “những âm đúng để dạy cho dân”.