


CONTENTS
UNIT 1: HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ………………………………………………………. 2
PRACTICE UNITS 1-2: TOEIC READING ……………………………………………………………………….. 8
UNIT 3: QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ……………………………………………………….. 14
UNIT 4: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ……………………… 21
PRACTICE UNITS 3-4: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 26
UNIT 5: TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN …………………………………………………… 30
UNIT 6: TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN …………………. 37
PRACTICE UNITS 1-6: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 42
UNIT 7: ĐỒNG TỪ KHUYẾT THIẾU …………………………………………………………………………… 45
PRACTICE UNIT 7A: TOEIC READING ………………………………………………………………………… 56
PRACTICE UNIT 7B: TOEIC READING ………………………………………………………………………… 66
UNIT 8: DANH TỪ ………………………………………………………………………………………………….. 73
UNIT 9: MẠO TỪ ……………………………………………………………………………………………………. 84
UNIT 10: ĐẠI TỪ …………………………………………………………………………………………………….. 90
PRACTICE UNITS 8-10 A: TOEIC READING ………………………………………………………………… 97
PRACTICE UNITS 8-10 B: TOEIC READING ………………………………………………………………… 104
UNIT 11: TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ……………………………………………………………………………. 111
PRACTICE UNIT 11A: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 122
UNIT 12: TO-V/V-ING …………………………………………………………………………………………….. 128
PRACTICE UNIT 12A: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 135
PRACTICE UNIT 12B: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 141
UNIT 13: CÁC LOẠI CÂU HỎI ……………………………………………………………………………….. 148
UNIT 14: SO SÁNH ………………………………………………………………………………………………. 159
PRACTICE UNIT 14A: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 165
PRACTICE UNIT 14B: TOEIC READING ……………………………………………………………………… 174
UNIT 15: CÂU BỊ ĐỘNG ……………………………………………………………………………………….. 181
PRACTICE UNIT 15: TOEIC READING ……………………………………………………………………….. 189
UNIT 16: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ ………………………………………………. 195
PRACTICE UNIT 16: TOEIC READING ……………………………………………………………………….. 206
UNIT 17: CÂU ĐIỀU KIỆN ……………………………………………………………………………………… 215
UNIT 18: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ………………………………………………………………………………. 226
PRACTICE UNITS 18-19: TOEIC READING ………………………………………………………………… 232
UNIT 19: GIỚI HẠN LUỘC MỆNH ĐỀ QUAN HỆ …………………………………………………………. 237
UNIT 20: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ ……………………………………………………………………………… 241
UNIT 21: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ …………………………………………………………………………… 252
UNIT 22: GIỚI TỪ ………………………………………………………………………………………………… 257
UNIT 23: LIÊN TỪ ………………………………………………………………………………………………… 262
PRACTICE UNITS 22-23: TOEIC READING ………………………………………………………………… 269
PRACTICE UNITS 22-23B: TOEIC READING ………………………………………………………………. 275
UNIT 24: QUÁ KHỨ PHÂN TỪ – HIỆN TẠI PHÂN TỪ ………………………………………………… 282
UNIT 25: CÂU GIA ĐÌNH ……………………………………………………………………………………… 290
UNIT 1: HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn trong bài thi, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.
I. Dấu hiệu nhận biết
Một trong những mạnh mối rất quan trọng để phân biệt được đúng 2 thì này là căn cứ vào trạng từ. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có 1 số trạng từ rất điển hình, nếu ta thấy chúng xuất hiện trong câu thì phải liên tưởng đến 2 thì này ngay lập tức. Các bạn hãy ghi nhớ các trạng từ điển hình của 2 thì này nhé:
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
– Often, usually, frequently | – Now |
– Always, constantly | – Right now |
– Sometimes, occasionally | – At the moment |
– Seldom, rarely | – At present |
– Every day/ week/ month… | – Look! Listen!…. |
II. Cấu Trúc
Chúng ta sẽ cùng xem cấu trúc của hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong bảng sau nhé:
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
+ | S + V(es) <br> Ex: He frequently plays tennis. | S + am/is/are + V-ing <br> Ex: The children are playing football now. |
– | S + do/does + not + V-inf <br> Ex: She doesn’t usually play tennis. | S + am/is/are + not + V-ing <br> Ex: The children are not playing football right now. |
? | Do/Does + S + V-inf? <br> Ex: Do you often play tennis? | Am/Is/Are + S + V-ing? <br> Ex: Are the children playing football at present? |
III. Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
1. Diễn tả thời quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. <br> – He watches TV every night. <br> – What do you do every day? <br> – I go to school by bicycle occasionally. | 1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại hiện tại. <br> – The children are playing football now. <br> – What are you doing at the moment? <br> – Look! The child is crying. <br> – Be quiet! The baby is sleeping in the next room. |
2. Diễn tả chân lý, một sự thật hiển nhiên. <br> – The sun rises in the East. <br> – Tom comes from England. <br> – I am a student. | 2. Dùng sau các câu có thể đề cập đến một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GÁN) <br> – He is coming tomorrow. <br> – My parents are planting trees tomorrow. |
3. Diễn tả lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình <br> – The plane leaves for London at 12.30pm. <br> – I will call you as soon as I arrive. <br> – We will not believe you unless we see it ourselves. | Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, become, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe … <br> Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIÁN. |
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as …. và trong câu điều kiện loại 1 | – I am tired now. <br> – She wants to go for a walk at the moment. |
IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
1. Ta thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Những ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z <br> – teach –> teaches. | 1. Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee) <br> – come –> coming |
2. Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì thêm ing rồi mới thêm ing. <br> – run –> running <br> – begin –> beginning | |
2. Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước là 1 phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. <br> – try –> tries. <br> – study –> studies | 3. Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. <br> – lie –> lying <br> 4. Nếu động từ tận cùng là 1 nguyên âm đơn mà trước nó là 1 nguyên âm đôi thì bỏ 1 nguyên âm đơn đó rồi mới thêm ing. <br> – travel –> travelling |
BÀI TẬP
Question 1: My parents normally ________ breakfast at 7:00 a.m.
A. eat
B. eats
C. are eating
D. is eating
Question 2: This week Barbara is away on business so Tom ________