Tải FREE Full Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền PDF

Tải FREE 6000+ Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền PDF

Tải FREE 6000+ Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền PDF là một trong những Tài liệu và Sách học tiếng Trung Quốc đáng đọc và tham khảo. Hiện Tải FREE 6000+ Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền PDF đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VÀN A

1.  Chữ Hán: 阿是穴

    Pinyin: ā shì xué

    Phiên âm: A thị huyết

    Giải thích: Điểm đau, được chọn làm huyệt để châm cứu, không có vị trí cố định như vị trí huyệt của king lạc (cũng gọi là huyệt “Thiên ứng” hoặc “Bát đỉnh”).

2.  Chữ Hán: 哑科

    Pinyin: yǎ kē

    Phiên âm: Á khoa

    Giải thích: Khoa nhi, trẻ con chưa biết nói chưa kể được bệnh nên gọi như vậy (là cảm).

3.  Chữ Hán: 邪风

    Pinyin: yǎ fēng

    Phiên âm: Á phong

    Giải thích: Một thứ bệnh ăn uống như thường, mất tiếng không nói được.

4.  Chữ Hán: 哑胎

    Pinyin: yǎ tāi

    Phiên âm: Á thai

    Giải thích: Chứng bệnh khí có thai không nói được.

5.  Chữ Hán: 哑核

    Pinyin: yǎ hé

    Phiên âm: Hạch hạch

    Giải thích: Hạch độc, hạch nổi to có thể nguy hiểm.

6.  Chữ Hán: 恶血

    Pinyin: yǎ xiě

    Phiên âm: Ác huyết

    Giải thích: Huyết xấu.

7.  Chữ Hán: 恶气

    Pinyin: è qì

    Phiên âm: Ác khí

    Giải thích: Khi trái thường trong trời đất, có hại đến sự sống của sinh vật.

8.  Chữ Hán: 恶露

    Pinyin: è lù

    Phiên âm: Ác lộ

    Giải thích: Sản dịch, huyết hôi theo đạo bài xuất ra ngoài sau khi đẻ.

9.  Chữ Hán: 恶露不下

    Pinyin: è lù bù xià

    Phiên âm: Ác lộ bất hạ

    Giải thích: Sản dịch ra nhiều

10. Chữ Hán: 恶露不绝

    Pinyin: è lù bù jué

    Phiên âm: Ác lộ tuyệt

    Giải thích: Sản dịch ra nhiều

11. Chữ Hán: 恶疮

    Pinyin: è chuāng

    Phiên âm: Ác sang

    Giải thích: Mụn nhọt độc lở loét, máu mủ dầm dĩa.

12. Chữ Hán: 恶色

    Pinyin: è sè

    Phiên âm: Ác sắc

    Giải thích: Sắc mặt biểu lộ sự không hao không tươi, mất hết sinh khí, báo hiệu bệnh nặng hoặc chết.

13. Chữ Hán: 恶阻

    Pinyin: è zǔ

    Phiên âm: Ác trở

    Giải thích: Lợm giọng nôn mửa, ngại ăn, ăn vào thì nôn, xuất hiện trong khí có thai khoảng 2 tháng.

BS.CKII. Trương Tấn Hưng – 098.6.534.381 – truongtanhung1960@gmail.com

1.  Chữ Hán: 瘤

    Pinyin: liú

    Phiên âm: U

    Giải thích:

2.  Chữ Hán: 恶性贫血

    Pinyin: è xìng pín xiě

    Phiên âm: Ác tính ban huyết

    Giải thích: Thiếu máu ác tính

3.  Chữ Hán: 幻觉

    Pinyin: huàn jué

    Phiên âm: Ảo giác

    Giải thích: Ảo giác

4.  Chữ Hán: 呢呢

    Pinyin: nì ni

    Phiên âm: Ách nghịch

    Giải thích: Nấc, nứt cụt.

5.  Chữ Hán: 暖腐

    Pinyin: ǎi fǔ

    Phiên âm: Ai hủ

    Giải thích: Ợ mùi hăng.

6.  Chữ Hán: 暖气

    Pinyin: ǎi qì

    Phiên âm: Ai khí

    Giải thích: Ợ hơi.

7.  Chữ Hán: 缢死

    Pinyin: yī sī

    Phiên âm: Ai tử

    Giải thích: Chết do thắt cổ.

8.  Chữ Hán: 暗经

    Pinyin: àn jīng

    Phiên âm: Ám kinh

    Giải thích: Phụ nữ suốt đời không hành kinh mà bộ máy sinh dục và thai nghén vẫn bình thường. Định mạch ở dưới nách, cứng rắn tim đen, rửa ngứa, rửa đau, thường phát sốt rét chân tay co quắp, phiền não và đau ran đến nửa người.

9.  Chữ Hán: 暗疗

    Pinyin: àn liáo

    Phiên âm: Ám liệu

    Giải thích:

10. Chữ Hán: 安胎

    Pinyin: ān tāi

    Phiên âm: An thai

    Giải thích: Phép chữa làm cho thai khỏi dở, dễ phòng sảy thai.

11. Chữ Hán: 安神

    Pinyin: ān shēn

    Phiên âm: An thần.

    Giải thích: Phép chữa làm cho tâm thần được yên tĩnh hết rối loạn có 2 cách là “trọng trấn an thần” và “dưỡng tâm an thần”.

12. Chữ Hán: 安中

    Pinyin: ān zhōng

    Phiên âm: An trung

    Giải thích: Làm cho hoạt động sinh lý của vị khí được yên hoà không bị rối loạn. (Còn đọc là ăn cược) Phép chữa bàng quang bóp để làm cho gân xương được thư giãn, huyết mạch được lưu thông.

13. Chữ Hán: 按 the

    Pinyin: àn qiāo

    Phiên âm: An kiều

    Giải thích:

14. Chữ Hán: 按脉

    Pinyin: àn mài

    Phiên âm: An mạch

    Giải thích: Bắt mạch.

15. Chữ Hán: 按摩

    Pinyin: àn mó kē

    Phiên âm: An ma khoa

    Giải thích: Khoa day ấn xoa bóp.

1.  Chữ Hán: 按法

    Pinyin: ān fǎ

    Phiên âm: An pháp

    Giải thích: Thuật ấn trong môn xoa bóp.

2.  Chữ Hán: 按理

    Pinyin: ān lǐ

    Phiên âm: An quý

    Giải thích: Kinh nguyệt 3 tháng mới có (kính cũng là gửi la cực kính).

3.  Chữ Hán: 按、腎

    Pinyin: àn, shèn

    Phiên âm: An, nỗ

    Giải thích: Đè, còng.

4.  Chữ Hán: 痹气

    Pinyin: bī qì

    Phiên âm: Anh khí

    Giải thích: Tự nhiên bị và tinh chất bệnh khác nhau da chia thành 5 loại “Nhục anh”, “căn anh”, “Huyết anh”, “Khí anh”, “Thạch anh”. Nhọt mọc ở chính giữa xương sống, chỗ gần 3 huyệt Đai chuỳ, Đao đao, Thần tru. Trong lòng triền não.

5.  Chữ Hán: 痹瘤

    Pinyin: yīng liú

    Phiên âm: Anh lưu

    Giải thích: Nhọt mọc ở chính giữa xương sống, chỗ gần 3 huyệt Đai chuỳ, Đao đao, Thần tru. Trong lòng triền não.

6.  Chữ Hán: 痹惱

    Pinyin: ào nǎo

    Phiên âm: Áo não

    Giải thích: Trong lòng triền não.

7.  Chữ Hán: 压塘

    Pinyin: yā táng

    Phiên âm: Áp đường

    Giải thích: Thuốc lá chất đại tiện, lẫn phân xanh giống phân u.

8.  Chữ Hán: 压痛点

    Pinyin: yā tòng diǎn

    Phiên âm: Áp thông điểm

    Giải thích: Chỗ ấn vào đau (điểm đau).

9.  Chữ Hán: 阴案

    Pinyin: yīn àn

    Phiên âm: Âm án

    Giải thích: 1 Tác phẩm nổi tiếng của Hải Thượng Lãn Ông.

10. Chữ Hán: 阴排

    Pinyin: yǎ tōng diǎn

    Phiên âm: Âm bài

    Giải thích: Chứng mất tiếng, không nói được, thường xảy ra sau khi sốt cao, kinh giật, do thận khí suy hao.

11. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bàn

    Phiên âm: Âm ban

    Giải thích: (1). Phân biệt hữu yếu là điềm xuất hiện hiện tượng lở mờ ở vùng ngực bụng, sắc hồng nhạt. (2). Xuất huyết dưới da mạn tính, sắc tối sẫm.

12. Chữ Hán: 阴不足

    Pinyin: yīn bù zú

    Phiên âm: Âm bất túc

    Giải thích: Phần âm suy kém.

1.  Chữ Hán: 阴不抱阳

    Pinyin: yīn bù bào yáng

    Phiên âm: Âm bất bão

    Giải thích: Hiện tượng bệnh lý như âm hư, dương cang, âm thịnh cách dương.

2.  Chữ Hán: 阴病

    Pinyin: yīn bing

    Phiên âm: Âm bệnh.

    Giải thích: (1) Bệnh thuộc khí âm; (2) Bệnh thuộc chứng hư hàn.

3.  Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

4.  Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

5.  Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

6.  Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

7.  Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

8.  Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

9.  Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

10. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

11. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

12. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

13. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

14. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

15. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

16. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

17. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

18. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

19. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

20. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

21. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

22. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

23. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

24. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

25. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

26. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

27. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

28. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

29. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

30. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

31. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

32. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

33. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

34. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

35. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

36. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

37. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

38. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

39. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

40. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

41. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

42. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

43. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

44. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

45. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

46. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

47. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

48. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

49. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

50. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

51. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

52. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

53. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

54. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

55. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

56. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

57. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

58. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

59. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

60. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

61. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

62. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

63. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

64. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

65. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

66. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

67. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

68. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

69. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

70. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

71. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

72. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

73. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

74. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

75. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

76. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

77. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

78. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

79. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

80. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

81. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

82. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

83. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

84. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

85. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

86. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

87. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

88. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

89. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

90. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

91. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

92. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

93. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

94. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

95. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

96. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

97. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

98. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

99. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

100. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

101. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

102. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

103. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

104. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

105. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

106. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

107. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

108. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

109. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

110. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

111. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

112. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

113. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

114. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

115. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

116. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

117. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

118. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

119. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

120. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

121. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

122. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

123. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

124. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

125. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

126. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

127. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

128. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

129. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

130. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

131. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

132. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

133. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

134. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

135. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

136. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

137. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

138. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

139. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

140. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

141. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

142. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

143. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

144. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

145. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

146. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

147. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

148. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

149. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

150. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

151. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

152. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

153. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

154. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

155. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

156. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

157. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

158. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

159. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

160. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

161. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

162. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

163. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

164. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

165. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

166. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

167. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

168. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

169. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

170. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

171. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

172. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

173. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

174. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

175. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

176. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

177. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

178. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

179. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

180. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

181. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

182. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

183. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

184. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

185. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

186. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

187. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

188. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

189. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

190. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

191. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

192. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

193. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

194. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

195. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

196. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

197. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

198. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

199. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

200. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

201. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

202. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

203. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

204. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

205. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

206. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

207. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

208. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

209. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

210. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

211. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

212. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

213. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

214. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

215. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

216. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

217. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

218. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

219. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

220. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

221. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

222. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

223. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

224. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

225. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

226. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

227. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

228. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

229. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

230. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

231. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

232. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

233. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

234. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

235. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

236. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

237. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

238. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

239. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

240. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

241. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

242. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

243. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

244. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

245. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

246. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

247. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

248. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

249. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

250. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

251. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

252. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

253. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

254. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

255. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

256. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

257. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

258. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

259. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

260. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

261. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

262. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

263. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

264. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

265. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

266. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

267. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

268. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

269. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

270. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

271. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

272. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

273. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

274. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

275. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

276. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

277. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

278. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

279. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

280. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

281. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

282. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

283. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

284. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

285. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

286. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

287. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

288. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

289. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

290. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

291. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

292. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

293. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

294. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

295. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

296. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

297. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

298. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

299. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

300. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

301. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

302. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

303. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

304. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

305. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

306. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

307. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

308. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

309. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

310. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

311. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

312. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

313. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

314. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

315. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

316. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

317. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

318. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

319. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

320. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

321. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

322. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

323. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

324. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

325. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

326. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

327. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

328. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

329. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

330. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

331. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

332. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

333. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

334. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

335. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

336. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

337. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

338. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

339. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

340. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

341. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

342. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

343. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

344. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

345. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

346. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

347. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

348. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

349. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

350. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

351. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

352. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

353. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

354. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

355. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

356. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

357. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

358. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

359. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

360. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

361. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

362. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

363. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

364. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

365. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

366. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

367. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

368. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

369. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

370. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

371. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

372. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

373. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

374. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

375. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

376. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

377. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

378. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

379. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

380. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

381. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

382. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

383. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

384. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

385. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

386. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

387. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

388. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

389. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

390. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

391. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

392. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

393. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

394. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

395. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

396. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

397. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

398. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

399. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

400. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

401. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

402. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

403. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

404. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

405. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

406. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

407. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

408. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

409. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

410. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

411. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

412. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

413. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

414. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

415. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

416. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

417. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

418. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

419. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

420. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

421. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

422. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

423. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

424. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

425. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

426. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

427. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

428. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

429. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

430. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

431. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

432. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

433. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

434. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

435. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

436. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

437. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

438. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

439. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

440. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

441. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

442. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

443. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

444. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

445. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

446. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

447. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

448. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

449. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

450. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

451. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

452. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

453. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

454. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

455. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

456. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

457. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

458. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

459. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

460. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

461. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

462. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

463. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

464. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

465. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

466. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

467. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

468. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

469. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

470. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

471. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

472. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

473. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

474. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

475. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

476. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

477. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

478. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

479. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

480. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

481. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

482. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

483. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

484. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

485. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

486. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

487. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

488. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

489. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

490. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

491. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

492. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

493. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

494. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

495. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

496. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

497. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

498. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

499. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

500. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

501. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

502. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

503. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

504. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

505. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

506. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

507. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

508. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

509. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

510. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

511. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

512. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

513. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

514. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

515. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

516. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

517. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

518. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

519. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

520. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

521. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

522. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

523. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

524. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

525. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

526. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

527. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

528. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

529. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

530. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

531. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

532. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

533. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

534. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

535. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

536. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

537. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

538. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

539. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

540. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

541. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

542. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

543. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

544. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

545. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

546. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

547. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

548. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

549. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

550. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

551. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

552. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

553. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

554. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

555. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

556. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

557. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

558. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

559. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

560. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

561. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

562. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

563. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

564. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

565. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

566. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

567. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

568. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

569. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

570. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

571. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

572. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

573. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

574. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

575. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

576. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

577. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

578. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

579. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

580. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

581. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

582. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

583. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

584. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

585. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

586. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

587. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

588. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

589. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

590. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

591. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

592. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

593. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

594. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

595. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

596. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

597. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

598. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

599. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

600. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

601. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

602. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

603. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

604. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

605. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

606. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

607. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

608. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

609. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

610. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

611. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

612. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

613. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

614. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

615. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

616. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

617. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm duy mạch

    Giải thích: Mạch âm duy.

618. Chữ Hán: 阴阳

    Pinyin: yīn yáng

    Phiên âm: Âm dương

    Giải thích: (1). Một thứ triết học thời đại Đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luật vận động biến hoá chung của vũ trụ, trời đất và của muôn vật. Lào từ đã khai quật sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, đông sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là khí âm khi dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) (2). Quá trình vận chuyển trong không gian, phía có ánh sáng mặt trời là dương, phía không có ánh sáng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 là âm, 2 là mà 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm. Bốc ra là dương, thu vào là âm v.v…

619. Chữ Hán: 阴阳毒

    Pinyin: yīn yáng dú

    Phiên âm: Âm dương độc

    Giải thích: Chứng âm dương nhiễm độc, máu nhiễm trong rượu tiễn sâu vào huyết phế.

620. Chữ Hán: 阴阳互根

    Pinyin: yīn yáng hù gēn

    Phiên âm: Hỗ căn

    Giải thích: 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại.

621. Chữ Hán: 阴阳两虚

    Pinyin: yīn yáng liǎng xū

    Phiên âm: Lường hư

    Giải thích: Trạng thái âm dương đều hư.

622. Chữ Hán: 阴阳离决

    Pinyin: yīn yáng lí jué

    Phiên âm: Ly quyết

    Giải thích: Đổ sự biến hoả của cái này.

623. Chữ Hán: 阴阳消长

    Pinyin: yīn yáng xiāo zhǎng

    Phiên âm: Tiêu trưởng

    Giải thích: Tiêu chí cái kia trưởng.

624. Chữ Hán: 阴痹

    Pinyin: yīn bì

    Phiên âm: Âm bí

    Giải thích: Chứng trạng nằm trong phạm vi bí chứng.

625. Chữ Hán: 阴平阳秘

    Pinyin: yīn píng yáng mì

    Phiên âm: Âm bình dương bí

    Giải thích: Khi âm và khí dương được sự cân bằng tương đối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt động sống, sạch xon nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”.

626. Chữ Hán: 阴部神经

    Pinyin: yīn bù shén jīng

    Phiên âm: Âm bộ thần kinh

    Giải thích: Thân kinh sinh dục ngoài của nam nữ.

627. Chữ Hán: 阴干

    Pinyin: yīn gǎn

    Phiên âm: Âm can

    Giải thích: Phơi khô nơi trơ rợp mặt không ảnh mặt trời.

628. Chữ Hán: 阴症

    Pinyin: yīn zhèng

    Phiên âm: Âm chứng

    Giải thích: Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thường về âm, hàn, hư, đều là âm chứng.

629. Chữ Hán: 阴液

    Pinyin: yīn yè

    Phiên âm: Âm dịch

    Giải thích: Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng.

630. Chữ Hán: 阴维

    Pinyin: yīn wéi

    Phiên âm: Âm duy

    Giải thích: Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên hông đến phía sau gáy, có công dụng giáng giữ các kinh tâm.

631. Chữ Hán: 菐维脉

    Pinyin: yīn wéi mài

    Phiên âm: Âm

Vì rất nhiều người tải file PDF mỗi ngày, nên tụi mình để password cho những ai thật sự cần tải.

Mọi người làm theo hướng dẫn này để lấy password nhé!

Hướng dẫn: Lên Google tìm từ khóa visa 403 úc là gì để vào website như trong hướng dẫn dưới đây dể lấy mã tải sách.

Bước 1: Tìm từ khóa trên Google, tìm website có Logo & Tên như hình dưới đây

hình 1

Bước 2: Bạn tìm đoạn ID bài viết nằm gần cuối bài và nhấn “Lấy ID bài viết”

bước 2

Bước 3: Chờ chút rồi copy mã và trở lại website này để nhập mã, lấy link tải tài liệu

bước 3