Tài liệu “ASSIGNMENT Hành Vi Khách Hàng – Cao đẳng FPT” là một bài tập thực tế giúp sinh viên hiểu rõ cách khách hàng đưa ra quyết định mua sắm.
FPT EDUCATION
PHỔ THÔNG CAO ĐẲNG
ASSIGNMENT
Hành Vi Khách Hàng
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Trường Sơn
NHÓM 1 – LỚP DM1802
Ngô Minh Quang
Phùng Thị Việt Anh
Nguyễn Ngọc Ánh
Nguyễn Chí Thành
TG00202
TG00275
TG00287
TG00221
THÁNG 11 – BẮC GIANG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP
6
1. Mô tả về thị trường ngành hàng
6
1.1. Tổng giá trị ước tính của thị trường
6
1.2. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường
7
a. Yếu tố vĩ mô
7
b. Dự báo tương lai
9
c. Rào cản chính cho việc phát triển
10
1.3. Các thương hiệu và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị trường
13
1.3.1. Danh sách các thương hiệu nổi bật đang hoạt động trên thị trường
13
1.3.2. Phân loại sản phẩm/dịch vụ theo các phân khúc
15
1.3.3. Đặc điểm của từng phân khúc khách hàng và sản phẩm tương ứng
17
1.3.4. Sản phẩm mới dự kiến của thương hiệu
18
2. Tổng quan về doanh nghiệp
19
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU NGƯỜI TIÊU DÙNG THỰC TẾ
21
2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp và giải thích
21
2.1.1 Phương pháp nghiên cứu
21
2.1.2. Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu
21
2.1.3. Cách triển khai nghiên cứu, đối tượng khảo sát
21
2.2. Thiết kế nghiên cứu/khảo sát hành vi tiêu dùng để phân nhóm nhu cầu NTD
22
2.2.1. Xây dựng câu hỏi khảo sát hoặc kế hoạch nghiên cứu
22
2.2.2. Các yếu tố tập trung bảng câu hỏi
23
2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu sau khi khảo sát
26
2.3.1. Phân nhóm nhu cầu của NTD
26
2.3.2. Xác định yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
37
2.3.2.1. Yếu tố bên ngoài
37
2.3.2.2. Yếu tố bên trong
38
2.3.3. Phát hiện nhóm nhu cầu kỳ vọng
39
2.3.3.1. Xác định điểm chưa được đáp ứng từ các sản phẩm hiện có
39
2.3.3.2. Đề xuất cải tiến hoặc tạo ra sản phẩm mới đáp ứng kỳ vọng
40
2.4. Phân nhóm NTD (theo nhãn cầu) của dự án
42
2.5. Phân nhóm NTD (theo động lực) của dự án
43
2.6. Phân tích yếu tố ảnh hưởng của dự án
44
3. Kỳ vọng của NTD trong dự án
46
CHƯƠNG 3: THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO SẢN PHẨM
46
3. Xác định đặc điểm của nhóm đối tượng NTD mục tiêu với những nhu cầu giống nhau
48
3.1. Phân tích đặc điểm, mức độ gắn kết của Nhóm nhu cầu NTD
48
3.2. Phân tích yếu tố tâm lý của NTD
49
3.3. Phân tích sự phù hợp giữa các nhóm nhu cầu NTD với sản phẩm của công ty và lựa chọn đối tượng NTD mục tiêu
50
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING TUNG SẢN PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
52
4.1 Tìm hiểu về hành trình ra quyết định của người tiêu dùng
52
4.1.1. Tìm hiểu các bước thực hiện hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm
52
4.1.2. Quyết định của khách hàng
55
4.1.3. Mỗi giai đoạn của 1 hành trình sẽ bị ảnh hưởng, tác động bởi yếu tố
57
4.2. Thiết lập các chiến lược Marketing phù hợp
58
4.2.1. Thiết lập thông điệp muốn truyền tải tới người tiêu dùng
58
4.2.2. Thiết lập kế hoạch Marketing truyền thống, xây dựng các chiến lược/chính sách Marketing phù hợp với từng nhóm đối tượng NTD.
59
4.2.3. Kế hoạch chi tiết tung sản phẩm mới ra thị trường
62
4.2.3. Kế hoạch duy trì quan hệ với khách hàng sau khi mua hàng.
63
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG VÀ DOANH NGHIỆP
1. Mô tả về thị trường ngành hàng
1.1. Tổng giá trị ước tính của thị trường
– Khi lượng smartphone bán ra ngày một tăng, nhu cầu của người dùng về các phụ kiện điện thoại nói riêng và phụ kiện công nghệ nói chung cũng tăng lên. Khi mua một chiếc smartphone, hỗ trợ cho nó là rất nhiều phụ kiện. Phải kể đến như: tai nghe, ốp lưng, dây sạc,…
– Theo báo cáo của Allied Market Research, thị trường đồ phụ kiện công nghệ đạt giá trị 117,8 tỷ USD vào năm 2019, dự kiến đạt tổng giá trị 154,8 tỷ USD vào năm 2027 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) đạt 3,6% trong giai đoạn trên.
– Dự kiến giá trị thị trường phụ kiện cho riêng khu vực châu Á – Thái Bình Dương giai đoạn 2022 – 2029. Đạt tới 69956.14 Triệu USD (Gần 70 tỷ USD) năm 2029.
=> Nhận xét: Qua 2 báo cáo trên, ta có thể thấy thị trường phụ kiện công nghệ là thị trường rất tiềm năng, thời đại công nghệ phát triển thì sẽ đi kèm theo đó là phụ kiện công nghệ cũng sẽ là ngành được hưởng lợi rất lớn.
1.2. Đánh giá tiềm năng phát triển của thị trường
a. Yếu tố vĩ mô
– Vừa qua, Insider Intelligence đã công bố báo về thị trường người dùng smartphone tại khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 – 2026. Theo đó, năm 2023 lượng người dùng smartphone tại Việt Nam dự kiến ở mức 63,8 triệu người, tăng 1,6% so với năm 2022 và chiếm 96,1% lượng người dùng internet trên cả nước. Xét ở khu vực Đông Nam Á, lượng người dùng smartphone ước tính tại Việt Nam tính tới hết năm 2023 chỉ kém mỗi Indonesia, quốc gia có dân số đông nhất khu vực, và lớn hơn tất cả quốc gia khác.
Hình ảnh file tài liệu ASSIGNMENT Hành Vi Khách Hàng – Cao đẳng FPT:


