Sách Từ điền Thái - Việt tiếng Thái Nghệ An PDF Full tải FREE

Sách Từ điền Thái – Việt tiếng Thái Nghệ An PDF Full tải FREE

Sách Từ điền Thái – Việt tiếng Thái Nghệ An PDF Full tải FREE là một trong những Tài liệu và Sách học tiếng Thái Lan đáng đọc và tham khảo. Hiện Sách Từ điền Thái – Việt tiếng Thái Nghệ An PDF Full tải FREE đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

TRÌNH BÀY VÀ SỬ DỤNG

SÁCH “TỪ ĐIỂN THÁI – VIỆT (TIẾNG THÁI NGHỆ AN)”
Đây là cuốn sách tập hợp những từ ngữ thông dụng được sử dụng trong đồng bào
Thái nhóm Tay Mương hiện cư trú ở các huyện Qùy Hợp, Qùy Châu, Quế Phong,
Con Cuông, Tương Dương của tỉnh Nghệ An. Do điều kiện phát triển kinh tế xã
hội nói chung và những đặc điểm lịch sử có từ xa xưa mà ở một số huyện lân cận
với các huyện trên còn có thêm một số đồng bào Thái (cả nhóm Tay Mương và
Tay Thanh) cư trú xen kẽ với dân tộc Kinh và các dân tộc khác như H’Mông, Thổ,
Khơ- mú, v.v… Đó là ở các huyện Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn, Anh
Sơn, Tân Kỳ…
Theo kết quả nghiên cứu được đưa ra trong Đề tài khoa học cấp tỉnh “Nghiên cứu,
biên soạn tài liệu và xây dựng mô hình dạy học chữ Thái hệ Lai- Tay ở huyện Qùy
Hợp, Nghệ An”, ngôn ngữ Thái ở nhóm Tay Mương có các đặc trưng cơ bản: tiếng
nói đơn âm, có 5 thanh điệu và cấu tạo câu theo như cụm chủ vị thông thường như
ở tiếng Việt. Cách thể hiện âm của 5 thanh điệu có phần khác biệt rõ rệt với nhóm
Thái Tay Thanh (vốn cư trú nhiều ở tỉnh Thanh Hóa, nhưng cũng có một số từ
trong lịch sử đã chuyển về cư trú ở Nghệ An). So sánh rộng hơn, 5 thanh điệu của
nhóm Thái Tay Mương có ảnh hưởng và tương đồng với cách sử dụng của tiếng
Thái ở vùng Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan. Bởi vậy, trong cuốn sách này
chúng tôi đã vận dụng nền tảng từ vựng và thanh điệu dựa theo cuốn
“Southwestern Tai Dialects“ của tác giả William J. Gedney’s (Center for South and
Southeast Asian Studies, The University of Michigan) viết cho ngôn ngữ Thái Lan.
Trong tiếng Thái nhóm Tay Mương ở Nghệ An, các thanh điệu được quy ước như
sau:

  • Thanh điệu 1 (mải hỏ): được đánh ký hiệu 1 trong phần phiên âm IPA1
    (chỉ số
    trên, bên phải), mượn dấu hỏi (?) của tiếng Việt để thể hiện trong phần phiên âm.
  • Thanh điệu 2 (mải xừ): được đánh ký hiệu 2 trong phần phiên âm IPA (chỉ số
    trên, bên phải), mượn dấu huyền () của tiếng Việt để thể hiện trong phần phiên
    âm.
  • Thanh điệu 3 (mải bo): được đánh ký hiệu 3 trong phần phiên âm IPA (chỉ số
    trên, bên phải), thể hiện trong phần phiên âm là không có dấu.
  • Thanh điệu 4 (mải pắc): được đánh ký hiệu 4 trong phần phiên âm IPA (chỉ số
    trên, bên phải), mượn dấu sắc (/) của tiếng Việt để thể hiện trong phần phiên âm.
  • Thanh điệu 5 (mải pạy): được đánh ký hiệu 6 trong phần phiên âm IPA (chỉ số
    trên, bên phải), mượn dấu nặng (.) của tiếng Việt để thể hiện trong phần phiên âm.
    Thanh điệu này sở sĩ được đánh kí hiệu số 6 là để phân biệt với tiếng Thái ở các
    nhóm Thái khác, ở các địa phương khác khi mà ở các nhóm, các địa phương này
    đang sử dụng tiếng Thái với 6 thanh điệu.
    Việc thể hiện toàn bộ nội dung cho 1 từ trong Từ điển sẽ theo trật tự như sau:
  • Hàng đầu tiên là hàng thể hiện phiên âm của từ, được trình bày bằng chữ đậm.
    Như đã nêu ở phần trên, dấu thanh trong các từ phiên âm là dấu thanh của tiếng

Thái, được xếp theo thứ tự cho 5 dấu là mải hỏ, mải xừ,, mải bo, mải pắc, mải pạy.
Về hình thức, các dấu thanh này mượn hình thức dấu thanh của tiếng Việt nên nhìn
sẽ giống với các dấu hỏi, dấu huyền, không dấu, dấu sắc, dấu nặng tương ứng,
nhưng đây không phải là các dấu thanh trong tiếng Việt.

  • Ngay sau từ tiếng Thái phiên âm là phần phiên âm IPA được đặt trong dấu móc
    vuông ([]), cùng với các số ghi thanh điệu được đặt phía trên, bên phải (superscript).
    Đối với ngữ âm tiếng Thái nhóm Tay Mương, các ký tự IPA được sử dụng trong
    Từ điển này được quy ước như sau:
  • Sau phần phiên âm IPA là từ loại của từ phiên âm được thể hiện bằng chữ
    nghiêng, viết tắt. Cách viết các từ loại được giải nghĩa như sau:
  • d. (danh từ, hay danh ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • đ. (đại từ, hay tổ hợp đại từ);
  • đg. (động từ, hay động ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • t. (tính từ, hay tính ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • c. (cảm từ, hay tổ hợp cảm từ);
  • p. (phụ từ, hay tổ hợp phụ từ);
  • k. (kết từ, hay tổ hợp kết từ);
  • kng. (khẩu ngữ);
  • tr. (trợ từ, hay tổ hợp trợ từ).
  • Các ví dụ mở rộng, bổ sung cho một đơn vị từ được thể hiện ở các dòng bên
    dưới. Những câu từ được trích dẫn từ nguồn là các Truyện thơ, Truyện cổ, Bài
    cúng, Bài hát nhuôn, Bài hát xuối, Bài hát đồng dao v.v… trong các văn bản cổ
    được lưu truyền ở các địa phương có người Thái sinh sống ở vùng miền núi Nghệ
    An thì tên các văn bản đó được trình bày bằng chữ nghiêng đặt phía sau câu trích
    dẫn, phía trong dấu ngoặc đơn; tên của văn bản để nguyên bằng phiên âm tiếng
    Thái hoặc dịch ra tiếng Việt. Ví dụ:
  • mủ chàng đỉ èo lẻo ẻo leo. lợn đẹp đẽ mũm ma mũm mĩm (Khen con lợn trên
    mâm cúng)
  • má nằng liến pản tiến dù họi. về ngồi xếp như đồng tiền trong chuỗi (Xờ phưởn
    khau nghến tệt)
    Các nguồn trích dẫn trên đây phần nào cũng đã được giới thiệu qua một số cuốn
    sách về văn nghệ dân gian Thái đã được xuất bản trong khoảng 15 năm trở lại đây.
    Chúng tôi sẽ giới thiệu tên sách và tác giả viết sách trong Phụ lục ở phần cuối Từ
    điển này.
  • Mỗi đơn vị từ với vai trò là nghĩa thành phần của một từ đồng âm sẽ được phân
    định bằng các số La Mã, theo trật tự từ nào thông dụng hơn thì đứng trước. Ví dụ:
    chạ [ca6
    ] 1 d. đứa, thằng
  • chạ nớ nọi. thằng bé con
    chạ [ca6
    ] 2 t. hoang dại; dại, dở ương
  • cốn chạ. người dở dở ương ương
  • Nghĩa của từ khi cần được chú giải thêm bằng từ tiếng Thái thì phần chú giải
    thêm cũng được đặt trong dấu ngoặc đơn và in nghiêng. Trường hợp khi đơn vị từ

14

đã có giải nghĩa ở phần trước hoặc ngay sau nó thì từ đó sẽ không được ghi nghĩa
trực tiếp mà dùng lối chuyển chú với chữ viết tắt x. (xem).
Đây là cuốn sách thuộc thể loại Từ điển đầu tiên của người Thái nhóm Tay Mương
ở Nghệ An nhằm đáp ứng nhu cầu bảo tồn và sử dụng vốn từ truyền thống của
đồng bào Thái Nghệ An. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi đã tìm cách bỏ qua
các từ ngữ lai tạp với tiếng Việt hoặc âm Hán Việt, chỉ giữ lại những từ cần thiết
nhất, không thể tìm ra từ ngữ thay thế tương đương. Chúng tôi cũng đã tìm đến
nhiều cách tiếp cận trong việc thu thập tối đa vốn từ vựng thông qua nhiều đối
tượng như người dân, các nhà nghiên cứu sinh sống ở những bản mường khác
nhau, hoặc các sách báo, văn bản chữ Thái có xuất xứ từ các tỉnh vùng Tây Bắc
như Sơn La, Điện Biên, Yên Bái v.v…
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, cuốn sách này chắc hẳn còn thiếu rất nhiều từ vựng
và hy vọng sau này sẽ tiếp tục được bổ sung thêm. Dù thế, cũng mong rằng cuốn
“Từ điển Thái- Việt (Tiếng Thái Nghệ An)” sẽ là một trong những tư liệu tham
khảo cần thiết cho những người quan tâm, các nhà nghiên cứu cũng như người
Thái ở các nhóm khác, địa phương khác.

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

  • Sau phần phiên âm IPA là từ loài của từ phiên âm được thể hiện bằng chữ
    nghiêng, viết tắt. Cách viết các từ loài được giải nghĩa như sau:
  • d. (danh từ, hay danh ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • đ. (đại từ, hay tổ hợp đại từ);
  • đg. (động từ, hay động ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • t. (tính từ, hay tính ngữ hoặc tổ hợp tương đương);
  • c. (cảm từ, hay tổ hợp cảm từ);
  • p. (phụ từ, hay danh tổ hợp phụ từ);
  • k. (kết từ, hay tổ hợp kết từ);
  • kng. (khẩu ngữ);
  • tr. (trợ từ, hay tổ hợp trợ từ);

16
A

ả [ʔ
a
1
] 1 d. cô, dì
ả [ʔ
a
1
] 2 tr. à, hả

  • mứng pảy bo cuôm ả. anh không theo kịp à?
    a [ʔ
    a
    3
    ] 1 đg. mở, há
  • a pạc. há miệng (a xốp)
    a [
    ʔ
    a
    3
    ] 2 t. doãng, giang
  • quái hảu a. trâu sừng doãng
    a [ʔ
    a
    3
    ] 3 c. á à
  • a, mứng ế tẹ bợ?. á à, mày làm thật đấy à?
    a [
    ʔ
    a
    3
    ] 4 t. cụt ngủn, cụt lủn
  • cày tốp pịch hẳn a. gà vỗ cánh gáy cụt ngủn
    a cạt [ʔ
    a
    3
    kaat6
    ] d. phép rút đất của thầy Mo

a có [ʔ
a
3
kɔ4
] x. a pạc

  • a pạc a có. nghển cổ há hốc mồm
    a he ế [ʔ
    a
    3
    hɛ3 ʔ
    e
    4
    ] d. từ mô phỏng tiếng xướng vào nhịp của thầy mo trong lễ

Xang- khan
a ngặp [ʔ
a
3
ŋap6
] t. ngáp ngáp, hớp hớp, đớp đớp

a pạc [ʔ
a
3
paak6
] 1 t. há mõm, há mồm

  • nằng dù a pạc tha kí. ngồi há mồm đợi ăn
    a pạc [ʔ
    a
    3
    paak6
    ] 2 t. (lúa) không ngậm sữa

a pông [ʔ
a
3
poŋ3
] t. há hoác, mở toang

a vảo [ʔ
a
3
vaaw1
] đg. ngáp

á [ʔ
a
4
] x. áu
á nhạt [ʔ
a
4
ɲaat6
] d. tên một ngôi sao xấu trong cách tính lịch Thái

ạ [ʔ
a
6
] 1 d. từ dùng để chỉ cái đã được nhắc tới, biết tới nhưng không ở kề bên
người nói hoặc không thuộc về hiện tại
ạ [ʔ
a
6
] 2 t. thế, đấy, lắm

  • đỉ ạ. đẹp thế, đẹp đấy, đẹp lắm
  • cắn ạ. ngứa thế, ngứa quá
  • xôm ạ. chua thế, chua quá
    ác ác [ʔ
    aak4 ʔaak4

] t. (gà kêu) oang oác, (kêu) éc éc

ạc [ʔ
aak6
] 1 d. từ mô phỏng tiếng khạc nhổ
ạc [ʔ
aak6
] 2 t. từ bổ nghĩa cho sự bẩn thỉu, nhớp nhúa
ạc [ʔ
aak6
] 3 t. ác nghiệt, độc ác, bạc ác
ạc chản [ʔ
aak6
caan1
] t. gian ác

ạc chở [ʔ
aak6
cə1
] t. ác tâm, hiểm ác

ạc hại [ʔ
aak6
haay6
] t. ác hại, tàn ác

ạch [ʔ
ɛk6
] d. cái ách, ách trâu cày

  • cớ táng tắc ạch. con đường gấp khúc
  • hang ạch hơ quái. mắc ách cho trâu cày
    ạch ạch [ʔ
    ɛk6 ʔ
    ɛk6
    ] t. trạng thái anh ách, tức dạ

ải [ʔ
aay1
] 1 d. hơi, khí, mùi

17

  • ải hỏm. mùi thơm
  • ải cáo. mùi tanh
  • ải khỉu. mùi hăng, khét
  • ải mển. mùi thối
    ải [ʔ
    aay1
    ] 2 p. có vẻ như, gần như, hơi hơi (ải và; ải khứ)
    ải chùm [ʔ
    aay1
    cum2
    ] t. ẩm hơi
  • phổn tốc hắm xưa tố lái ải chùm. mưa rơi ướt áo dệt hoa ẩm hơi (Cọp vẳn huổng)
    ải dài [ʔ
    aay1
    zaay2
    ] t. vút cao, lừng lững

ải khái [ʔ
aay1
khaay4
] 1 t. nguy nga, to đẹp

  • hỏ tăng ải khái. lầu dựng nguy nga
    ải khái [ʔ
    aay1
    khaay4
    ] 2 t. (cảm xúc) dâng lên, dâng trào, trào dâng, dâng dâng

ải phỉ [ʔ
aay1
fi1
] d. tử khí

  • nhá ế ải phỉ ọc thuôm bà. đừng đẩy tử khí dâng ngập vai (Xồng phỉ)
    ài [ʔ
    aay2
    ] 1 d. mẹ vợ, bà ngoại
    ài [ʔ
    aay2
    ] 2 d. biên ải, cửa ải (tủ ài)
    ai [ʔ
    aay3
    ] 1 d. anh trai
    ai [ʔ
    aay3
    ] 2 d. anh (từ đệm trước tên gọi người nam bậc trên mình với ý kính trọng;
    hoặc gọi người nam hàng bậc dưới nhưng nhiều tuổi hơn con cái mình)
    ai [ʔ
    aay3
    ] 3 d. anh (từ đệm trước tên gọi theo tính chất nghề nghiệp của người nam
    với thái độ tôn trọng)
  • ai công an. anh công an
    ai đỏng [ʔ
    aay3
    dɔŋ1
    ] d. nam thanh niên phía nhà thông gia

ai nọng [ʔ
aay3
nɔŋ6
] 1 d. anh em trong nhà, anh em cùng dòng họ

  • ai nọng huồm pò. anh em cùng cha
  • ai nọng huồm pù. anh em cùng ông
  • ai nọng huồm pảu. anh em cùng cụ
    ai nọng [ʔ
    aay3
    nɔŋ6
    ] 2 d. anh em, mọi người (nói chung)
  • ai nọng má chòi cẳn lờ pớ lờ mứ nớ. mọi người đến giúp nhau mỗi người một tay
    nhé
    ai ộm [ʔ
    aay3 ʔom6

] d. anh cả

ai pì [ʔ
aay3
pi2
] d. anh em bậc trên trong nhà

ai xáy [ʔ
aay3
say4
] d. thầy giáo

ái [ʔ
aay4
] d. hơi, khí

  • ái nặm. hơi nước
    ại [ʔ
    aay6
    ] x. ài
    ại chả [ʔ
    aay6
    ca1
    ] kng. ái chà, ối chà
  • ại chả, pả nị ộm tẹ nọ!. ái chà, cá này to quá nhỉ!
    ản [ʔ
    aan1
    ] d. cái yên ngựa
    ản nhá [ʔ
    aan1
    ɲa4
    ] d. an nha, tri châu, tri huyện

àn [ʔ
aan2
] 1 đg. đọc

  • àn xử. đọc chữ
    àn [ʔ
    aan2
    ] 2 đg. đếm
  • àn đay tò lớ? đếm được bao nhiêu?
    an [ʔ
    aan3
    ] d. ngày kìa (mừa an- ngày thứ tư sau hôm nay)

18

ảng [ʔ
aaŋ1
] 1 d. ngực, lồng ngực (na ảng)

ảng [ʔ
aaŋ1
] 2 đg. áng chừng

ảng khỏa [ʔ
aaŋ1
khwa1
] t. chằn chặn, tăm tắp

  • nịu coi pạch nịu mè ảng khỏa. ngón út như ngón cái chằn chặn
    àng [ʔ
    aaŋ2
    ] d. cái chậu
  • nhắng ngốm pả năng àng. còn bắt cá trong chậu (Xống chụ xon xao)
    ang [ʔ
    aaŋ3
    ] đg. chưng ra, khoe; diện; tạo dáng vẻ

ang nhờ [ʔ
aaŋ3
ɲə2
] đg. phô trương

áng [ʔ
aaŋ4
] x. ảng

ảnh [ʔ
ɛŋ1
] d. anh, bạn (từ nhân xưng ngôi thứ hai, gọi theo kiểu thân mật)

  • ảnh tấng tổi. anh và tôi
    ành [ʔ
    ɛŋ2
    ] d. cái vành (của nồi đặt chõ hông xôi)
    anh xải [ʔ
    ɛŋ3
    saay1
    ] d. người tình, người yêu

ạnh [ʔ
ɛŋ6
] d. ông thông gia
ạnh đỏng [ʔ
ɛŋ6
dɔŋ1
] d. đàn ông phía thông gia

ảo [ʔ
aaw1
] d. chú, em trai của bố

ảo ả [ʔ
aaw1 ʔ
a
1
] d. cô chú (vợ chồng em rể và em gái)

ảo khởi [ʔ
aaw1
khəy1
] d. chồng của em gái, dượng

ảo khưởi [ʔ
aaw1
khɯay1
] x. ảo khởi

ảo lố [ʔ
aaw1
lo4
] d. cô chú (vợ chồng em trai và em dâu)

ảo nhống [ʔ
aaw1
ɲoŋ4
] d. nô lệ

ào [ʔ
aaw2
] đg. nhớ về, nhớ đến, nhớ

  • ào tấng hả. nhớ đến
    ạo ạo [ʔ
    aaw6 ʔ
    aaw6
    ] t. rào rào

ạp [ʔ
aap6
] 1 đg. tắm

  • ạp buộc. tắm bùn
  • ạp nặm họn. tắm nước nóng
    ạp [ʔ
    aap6
    ] 2 đg. mạ, phủ lên một lớp mỏng
  • ạp cắm. mạ vàng
    ạp hủa [ʔ
    aap6
    hua1
    ] đg. gội đầu

ạp hừa [ʔ
aap6
hɯa2
] t. đầm đìa mồ hôi

ạp lượt [ʔ
aap6
lɯat6
] t. bê bết máu, đẫm máu

ạp uồng [ʔ

aap6 ʔuaŋ2

] đg. tắm táp

ạp xuồi [ʔ
aap6
suay2
] đg. tắm rửa

ạt [ʔ
aat6
] d. luồng bẫy cá chép
ạt ạt [ʔ
aat6 ʔ
aat6
] t. (nghiến răng) ken két, (trượt, nghiến vào nhau) kèn kẹt

ạt nhá [ʔ
aat6
ɲa4
] d. một loại dây rừng

ảu [ʔ
aw1
] x. áu
áu [ʔ
aw4
] đg. lấy

  • áu chược má ế tồng cộng. lấy dây làm thòng lọng
  • áu phả má bẳng. lấy vách về ngăn
  • áu phá má pắn. lấy chăn đến quấn
  • áu phá má hồm. lấy chăn về đắp
  • áu hau. đưa vào

19

  • áu má. đem đến
  • áu mạc kiều kiều khau. cầm liềm gặt lúa (áu mạc liếm tản khau)
  • áu pí má pí. đem quạt đến quạt
  • xu áu. chịu lấy, nhịn lấy
  • bải áu. quơ lấy, khuơ lấy
  • pá áu. dẫn lấy, mang theo
  • pộc áu. bế lấy (um áu)
  • xắp áu. theo dấu, theo vết, đuổi lấy, đuổi theo (lày áu, hom áu, tuột áu)
  • ton áu. đón lõng, đón lấy
    áu hướn [ʔ
    aw4
    hɯan4
    ] đg. (động tác) vung tay ném quả mạc lẹ qua đầu về phía sau

lưng để ghi điểm trong trò chơi “tò lẹ”
áu mía [ʔ
aw4
mia4
] đg. lấy vợ, cưới vợ

áu phọc [ʔ
aw4
fɔk6
] đg. phối giống cho lợn nái

áu phủa [ʔ
aw4
fua1
] đg. lấy chồng, cưới chồng

áu quám [ʔ
aw4
kwaam4
] đg. đưa lời, dẫn lời

áu thấc [ʔ
aw4
thɤk4
] đg. phối giống cho trâu (bò, dê, ngựa…) nái

ạu [ʔ
aw6
] d. bát đựng thức ăn cho chó
ảy [ʔ
ay1
] đg. ho

  • ảy cày. ho gà
    ảy nhử [ʔ
    ay1
    ɲɯ1
    ] đg. ho hen
  • bo quàn ảy quàn nhử kí bông. không nề hà mọi việc khó khăn (Cháo họ- táng
    nhính cọp)
    áy nhử [ʔ
    ay4
    ɲɯ1
    ] x. ảy nhử

20
Ă

ẳm [ʔ
am1
] 1 đg. mặc thêm vào, độn vào

  • ẳm xưa hau. mặc độn thêm áo vào
    ẳm [ʔ
    am1
    ] 2 đg. bị nhập, bị ám
  • phỉ ẳm hơ. bị ma ám
    ẳm ắc [ʔ
    am1 ʔ
    ak4
    ] t. tỉ mỉ, kĩ lưỡng

ẳm bả [ʔ
am1
ba1
] t. (tấm vải) có hoa văn hình quả trám

ẳm ọc [ʔ
am1 ʔ
ɔk6
] x. ẳm ắc

ẳm ong [ʔ
am1 ʔ
ɔŋ3
] d. người thân cận, bạn bè thân thiết

ẳm yêm [ʔ
am1 ʔ
iam3
] t. chắc chắn, bền vững

ằm ính [ʔ
am2 ʔ
iŋ4
] t. réo rắt

ằm lắm [ʔ
am2
lam4
] d. quả cật

  • o lom mạc ằm lắm. bao quanh quả cật (Xờ phưởn khau nghến tệt)
    ằm pháy [ʔ
    am2
    fay4
    ] t. chễm chệ, nghễu nghện

ăm [ʔ
am3
] t. kín, kín gió
ẳm [ʔ
am4
] x. ẳm
ẳn [ʔ
an1
] d. cái, chiếc

  • ẳn đở. cái nào?
  • ẳn lớ, ắn lở. cái nào?
  • ẳn nặn. cái đó
  • ẳn nị. cái này
  • ki ẳn. mấy cái?
    ằn ằn [ʔ
    an2 ʔ
    an2
    ] t. (tiếng) nghe vang vọng và rành rọt

ăn [ʔ
an3
] đg. ngăn, bịt; làm cho kín
ắn [ʔ
an4
] x. ẳn
ắt xía [ʔ
at4
sia4
] đg. bịt lại (hôm)

Vì rất nhiều người tải file PDF mỗi ngày, nên tụi mình để password cho những ai thật sự cần tải.

Mọi người làm theo hướng dẫn này để lấy password nhé!

Hướng dẫn: Lên Google tìm từ khóa check visa úc để vào website như trong hướng dẫn dưới đây dể lấy mã tải sách.

Bước 1: Tìm từ khóa trên Google, tìm website có Logo & Tên như hình dưới đây

hình 1

Bước 2: Bạn tìm đoạn ID bài viết nằm gần cuối bài và nhấn “Lấy ID bài viết”

bước 2

Bước 3: Chờ chút rồi copy mã và trở lại website này để nhập mã, lấy link tải tài liệu

bước 3