


**Trang 1** Đề Án Khởi Sự Kinh Doanh GVHD: Th.S Nguyễn Văn Long ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
**Chương 1: XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG KINH DOANH**
**I. Tính thân doanh nghiệp – tính thân doanh nhân**
1. Tính thân doanh nghiệp
2. Đặc tính nhà doanh nhân
3. Những sai lầm khi KSKD
**II. Xác định ý tưởng kinh doanh**
1. Phân tích SWOT, KSA của nhóm
2. Phương pháp động não
3. Tiêu chuẩn đánh giá cơ hội thị trường
4. Xác định ý tưởng
**III.** **Hoạt động doanh nghiệp**
1. Sứ mệnh, viễn cảnh của công ty
2. Mô tả sản phẩm/dịch vụ
3. Phân tích ngành
**IV.** **Kế hoạch tiến độ triển khai dự án**
**CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING**
**I.** **Phân tích hành vi người tiêu dùng** 1. Thu thập thông tin và dự báo nhu cầu thị trường 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng 3. Phân tích tiến trình ra quyết định mua a. Nhận định loại hành vi mua (thông thường, hay tìm kiếm sự đa dạng, hay phức tạp) b. Phân tích tiến trình mua của khách hàng cá nhân c. Phân tích tiến trình mua của khách hàng tổ chức 4. Xác định: • Who? What? Where? When? Why? How?
**II.** **Xác định thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm** 1. Phân đoạn thị trường 2. Xác định thị trường mục tiêu 3. Định vị sản phẩm a. Phân tích cách thức định vị của đối thủ cạnh tranh —
Đề tài : Du lịch kết hợp Teambuilding Page 1 **Trang 2** Đề Án Khởi Sự Kinh Doanh GVHD: Th.S Nguyễn Văn Long b. Cách tiếp cận định vị c. Chiến lược định vị
**III.** **Xây dựng chính sách Marketing** 1. Định hướng chiến lược chính sách Marketing 2. Chính sách Marketing Mix (7Ps) a. Chính sách sản phẩm (product) b. Chính sách giá (Price) c. Chính sách phân phối (Place) d. Chính sách truyền thông có động (Promotion) e. Con người (People) f. Cơ sở vật chất (Property) g. Chương trình (Program)
**IV.** **Lập kế hoạch tiến độ cho kế hoạch Marketing**
**Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT**
**I.** **Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu** 1. Dự báo nhu cầu tiêu thụ thị trường (12 tháng) 2. Ước tính tổng nhu cầu nguyên vật liệu (dựa trên dự báo nhu cầu thị trường và cấu trúc sản phẩm) 3. Xem xét khả năng doanh nghiệp: tài chính, kho bãi… 4. Kế hoạch đặt hàng 5. Lựa chọn nhà cung cấp a. Danh sách nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm, mắt kính, camera b. Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp c. Đánh giá nhà cung cấp theo phương pháp trong số d. Nhà cung cấp khác (điện, nước…)
**II.** **Bố trí sản xuất** 1. Các yếu tố xác định vị trí 2. Lựa chọn địa điểm 3. Thiết kế và bố trí sản xuất
**III.** **Lập kế hoạch tiến độ cho kế hoạch sản xuất**
**Chương 4: LẬP KẾ HOẠCH NGUỒN NHÂN LỰC**
**I.** **Phân tích công việc** 1. Bảng mô tả công việc và tiêu chuẩn thực hiện công việc 2. Xác định nhu cầu nguồn lực của dự án 3. Chính sách tuyển dụng 4. Cơ cấu tổ chức của công ty a. Cơ cấu tổ chức b. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban c. Qui định chung của công ty — Đề tài : Du lịch kết hợp Teambuilding Page 2 **Trang 3** Đề Án Khởi Sự Kinh Doanh GVHD: Th.S Nguyễn Văn Long
**II.** **Chính sách nhân sự** 1. Chế độ lương bổng, phụ cấp, chế độ công tác, nghỉ phép, bảo hiểm…. 2. Chế độ đào tạo và phát triển 3. Chế độ đánh giá, khen thưởng.
**III.** **Lập kế hoạch tiến độ cho kế hoạch nguồn nhân lực**
**Chương 5: LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH**
**I.** **Tóm tắt thông tin về tài chính của đề án KSKD**
**II.** **Lịch trình trả nợ**
**III.** **Lập bảng tính khấu hao**
**IV.** **Ước lượng doanh thu**
**V.** **Ước lượng chi phí**
**VI.** **Ước lượng vốn luân chuyển**
**VII.** **Ước lượng báo cáo thu nhập**
**VIII.** **Báo cáo ngân quỹ** A. Dòng tiền ra (thu) của đề án KSKD B. Dòng tiền ra (chi) của đề án KSKD C. Dòng tiền đề án KSKD = (A) – (B) D. Thuế suất thu nhập DN E. Dòng tiền ròng đề án KSKD = (C) – (D) Phụ lục: — Đề tài : Du lịch kết hợp Teambuilding Page 3
**Sai lầm 1 : Nhà doanh nghiệp được sinh ra chứ không phải được tạo nên.**
Sai lầm này dựa trên niềm tin sai lầm là con người thường có thiên hướng trở thành doanh nhân. Có hàng trăm nghiên cứu về những đặc điểm tâm lý xã hội của doanh nhân và các nghiên cứu này đều đi đến những kết quả rằng doanh nhân nói chung không có gì khác biệt với những người khác. Không có ai được sinh ra để trở thành doanh nhân và mọi người đều có tiềm năng trở thành doanh nhân. Việc một nhóm người nào đó có trở thành doanh nhân hay không thì đây là một hàm số gồm các biến số môi trường, kinh nghiệm sống và sự lựa chọn của cá nhân. Tuy nhiên, có một số đặc tính riêng và đặc điểm phổ biến gắn với các doanh nhân như đã trình bày ở trên. Những đặc điểm này được phát triển theo thời gian và được phát triển bởi bối cảnh xã hội của một cá nhân nào đó. Chẳng hạn, các nghiên cứu cho thấy những người có cha mẹ là người chủ thường dễ trở thành doanh nhân hơn. Khi thấy người cha hoặc mẹ độc lập hơn làm việc, đứa trẻ thường thấy sự độc lập, có cái gì đó hấp dẫn. Tương tự như vậy, người quen biết có quyết tâm bán một doanh nhân nào đó thì có khả năng liên quan đến việc khởi sự doanh nghiệp mới gặp hai lần so với những người không thể có mối quan hệ nào với doanh nhân.
**Sai lầm thứ 2 : Doanh nhân là người đánh bạc.**
Sai lầm thứ hai về doanh nhân khi cho rằng họ là những người đánh bạc và chấp nhận rủi ro cao. Sự thật là doanh nhân là những người chấp nhận rủi ro trung bình chứ như vậy mới gọi là người quản lý. Ý kiến cho rằng doanh nhân là người đánh bài xuất phát từ hai nguồn. Thứ nhất, doanh nhân có những công việc ít ổn định và đối mặt với nhiều khả năng không chắc chắn hơn so với các nhà quản lí và những nhân viên có thư bậc và có hỗ trợ lao động. Chẳng hạn, một doanh nhân khởi sự dịch vụ tư vấn cho hoạt động kinh doanh điện tử từ một công ty việc ít ổn định hơn so với nhân viên một công ty điện thoại. Thứ hai, nhiều doanh nhân có nhu cầu cầu thành đạt rất lớn và thường đặt ra những mục tiêu tiêu vộ cùng thách thức. Hành động này đòi hỏi cũng đồng nghĩa với việc chấp nhận rủi ro mới.
**Sai lầm thứ 3 : Tiền là động cơ chủ yếu của các nhà doanh nghiệp.**
Sẽ rất ngây thơ khi nghĩ rằng các nhà doanh nghiệp không tìm kiếm phần thưởng tài chính. Tuy nhiên, mà nói ở trên, tiền ít khi là động cơ đầu tiên để các nhà doanh nghiệp khởi sự công ty. Hãy xem những gì thúc đẩy nhà doanh nhân này, nhân người khởi nghiệp công ty Siebel Systems, một công ty thành công tại trung tâm Thung lũng Silicon, đó là Tom Siebel, ông viết: “Chúng tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc kiếm tiền, cũng chưa bao giờ nghĩ đến việc niềm yết trên sàn chứng khoán, và chưa bao giờ nghĩ đến việc tạo ra giá trị. Chúng tôi chỉ nghĩ đến nỗ lực nhằm xây dựng một công ty chất lượng cao đáng tin cậy. Tôi giải thích điều này là một nhạc sĩ tài năng thì có lẽ tôi sẽ chơi guitar rất hay, nếu tôi là một tay chơi golf giỏi thì tôi sẽ tham gia tranh tài nhưng lại không biết chơi guitar và khả năng đánh goft của tôi thật tệ hại. Vì thế, những gì tôi nghĩ, những gì tôi làm là những gì tôi làm tốt nhất. Và tôi nghĩ có lẽ những gì tôi làm tốt nhất là khởi sự và vận hành các công ty công nghệ thông tin.” Một số nhà doanh nghiệp cảnh báo rằng việc theo đuổi tiền bạc sẽ gây sao Lãng việc kinh doanh. Nhà truyền thông tên tuổi Ted Turner đã nói rằng “Nếu bạn nghĩ rằng tiền là chuyện lớn, bạn sẽ sợ hãi khi có nó”.
Tương tự, Debbie Fields, nhà sáng lập Mrs. Field Cookies đã nói rằng nếu bạn không theo đuổi tiền, bạn sẽ không bao giờ được nó. Và Sam Walton, khi bình luận trên tất cả phương tiện thông tin đại chúng bao vây ông ấy rằng người giàu nhất ở Hoa Kỳ trên tạp chí Forbes vào năm 1985, ông đã nói: “Đây là vấn đề: Tiền không bao giờ có ý nghĩa đối với tôi, thậm chí với ý nghĩa là giữ được hiệu quả. Chúng tôi không xấu hổ vì có tiền nhưng không tin rằng mọi kiểu sống phô trương lại tồn tại ở mọi nơi, ít nhất là ở đây Bentonville nơi mà mọi người làm việc chăm chỉ để kiếm tiền. Tất cả chúng tôi đều biết rằng mọi người luôn vất vả lên cổ mà chạy. Tôi không thê tin rằng…”
**Sai lầm thứ 4 : Các doanh nhân cần phải trẻ và có năng lượng.**
Bình quân các doanh nhân có tuổi từ 35 đến 45 tuổi và có hơn 10 năm kinh nghiệm trong một công ty lớn.

