



Thông Tin Về Sách:
- Tên Sách: Luyện Nói Tiếng Trung Quốc Cấp Tốc Cho Người Bắt Đầu – Tập 1
- Nhà Xuất Bản: Tổng Hợp TP. Hồ Chí Minh
- Hình Thức: Sách + 3 DVD Học Liệu Đi Kèm
- Đối Tượng: Người Mới Học, Sinh Viên, Người Đi Làm, Người Muốn Học Tiếng Trung Cấp Tốc
LỜI MỞ ĐẦU
“Tập “Luyện một tiếng Trung Quốc cấp tốc” là bộ giáo trình được biên soạn riêng cho sinh viên nước ngoài đến du học ngắn hạn tại Trung Quốc với mục đích giúp sinh viên bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp. Toàn bộ bộ giáo trình gồm năm quyển, được chia làm ba cấp (sơ cấp, trung cấp và nâng cao), trong đó mỗi quyển tương ứng với một trình độ của sinh viên nước ngoài có nhu cầu học cấp tốc.”
Bộ giáo trình này được biên soạn tập trung vào các điểm chủ yếu sau:
- Sinh viên nước ngoài đến du học ngắn hạn tại Trung Quốc thường có nhiều trình độ khác nhau, chỉ biên soạn tài liệu theo ba trình độ sơ cấp, trung cấp và nâng cao thì không đáp ứng nhu cầu của mọi người, dù chỉ là làm ba cấp (sơ cấp, trung cấp và nâng cao), trong đó mỗi quyển tương ứng với một trình độ của sinh viên nước ngoài có nhu cầu học cấp tốc.
- Đặc điểm ngôn ngữ và tập trung cho độ tuổi và một thời gian của các khóa học cấp tốc đôi bởi chúng tôi phải chú trọng đến một số khía cạnh trong công tác giảng dạy, và một dùng cũng có sự chọn lọc kỹ càng, không nhặt thiết bao gồm cả các phương diện. Do đó, trong điểm khí giảng dạy các khóa học ngắn hạn là sự hiểu biết toàn diện và nắm vững một cách có hệ thống kiến thức ngôn ngữ, mà là chủ trọng vào việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp: nghe và nói. Bộ giáo trình này được biên soạn nhằm vào mục đích trên.
- Khi giảng dạy các khóa học cấp tốc cần chú trọng toàn diện đến tính hiệu quả và tính thực dụng của việc giảng dạy, phải ưu tiên giảng dạy các đặc điểm ngôn ngữ, chứ năng, để tái có mỗi lần nghe đọc (học và vô hơn). Vì vậy, cần phải tiết kiệm thời gian ngắn, học tập, sinh hoạt hằng ngày v.v. của sinh viên, lần lượt giúp sinh viên kịp thời nhận thấy kết quả học tập của họ trong mỗi khóa học. Vì vậy, chúng tôi đã tiếp thu một số kinh nghiệm giảng dạy, nỗ lực giúp người học có thể nắm vững và mặt hoặc kỹ năng giao tiếp qua mỗi bài học, biết được những qui tác và từ ngữ, câu nói cơ bản sử dụng trong cuộc sống hằng ngày để có thể giao tiếp một cách lưu loát, súc sẻ.
- Giáo trình nên thể hiện một số phương pháp hay, kinh nghiệm quý báu của các thầy cô trong quá trình dạy học. Song song với việc cung cấp hệ thống nội dung bài học và luyện tập, cần phải gợi ý về các phương pháp và kỹ năng giảng dạy cho người sử dụng. Những người tham gia biên soạn bộ giáo trình này đều là những giáo viên giàu kinh nghiệm, cùng với các thầy cô giáo có nhiều năm kinh nghiệm trong phương pháp dạy học, nhiều người trong nhóm biên soạn này đã từng đoạt những giải thưởng trong công tác giảng dạy trong và ngoài trường, chúng tôi hy vọng rằng bộ giáo trình này có thể phản ánh một vài quan điểm giảng dạy của họ để đồng hành, giáo hau với người sử dụng.
Trong quá trình biên soạn bộ giáo trình này, chúng tôi đã nỗ lực tao ra những bước đột phá về một số điểm yếu tự liệu ngôn ngữ, qua đó làm phong phú thêm tin, đồng thời thể hiện các đặc điểm cần thực, tránh động, một mê của bộ giáo trình.
Bộ giáo trình này thích hợp cho các khóa học cấp tốc trong khoảng 06 tuần, ngoài ra cũng có thể dùng làm tài liệu giảng dạy cho các khóa luyện nói tiếng Trung Quốc, hoặc tài liệu tự học.
NHÓM BIÊN SOẠN
Bảng Thuật Ngữ Ngữ Pháp
| Hán Tự | Từ Vựng | Phiên Âm | Dịch Nghĩa |
| 名词 | 名 | míng | danh từ |
| 动词 | 动 | dòng | động từ |
| 助动词 | 助动 | zhùdòng | trợ động từ |
| 形容词 | 形 | xíng | tính từ |
| 代词 | 代 | dài | đại từ |
| 数词 | 数 | shù | số từ |
| 量词 | 量 | liàng | lượng từ |
| 数量词 | 数量 | shùliàng | số lượng từ |
| 副词 | 副 | fù | phó từ |
| 连词 | 连 | lián | liên từ |
| 介词 | 介 | jiè | giới từ |
| 助词 | 助 | zhù | trợ từ |
| 叹词 | 叹 | tàn | từ cảm thán |
| 词头 | 头 | tóu | tiền tố (tiếp đầu ngữ) |
| 词尾 | 尾 | wěi | hậu tố (tiếp vĩ ngữ) |
Thanh Điệu
1. Thanh Điệu là gì?
Thanh điệu là sự biến đổi độ cao của âm tiết. Tiếng phổ thông Trung Quốc có bốn thanh điệu cơ bản, lần lượt gọi là thanh một (-), thanh hai (ˊ), thanh ba (ˇ), thanh bốn (ˋ). Thanh điệu khác nhau, âm thanh thay đổi, ý nghĩa sẽ khác nhau.
Thanh điệu là sự biến đổi độ cao của âm tiết. Trong tiếng phổ thông Trung Quốc có ba thanh điệu cơ bản, lần lượt được ký hiệu như sau: thanh 1 (¯), thanh 2 (ˊ), thanh 3 (ˇ) và thanh 4 (ˋ). Chúng một âm tiết, thanh điệu khác nhau, ý nghĩa sẽ khác nhau.
2. Vị Trí Thanh Điệu
Một âm tiết chỉ có một nguyên âm, thanh điệu được dùng trên nguyên âm. Khi một âm tiết có từ hai nguyên âm trở lên, dấu thanh điệu được dùng trên nguyên âm chính (yếu âm, nguyên âm đọc lơ và rõ hơn). Ví dụ: “mā”, “háo”, “xuě”. Khi dấu trên nguyên âm “i”, phải bỏ đi dấu chấm trên “i”. Ví dụ: “mī”, “jīng”. Khi “u” kết hợp với nhau dấu được trên âm ơ sau. Ví dụ: “liū”, “guī”.
3. Sự Biến Đổi Thanh Điệu
(1) Khi hai âm tiết mang thanh 3 đi liền nhau, âm tiết đứng trước phải đọc thành thanh 2. Ví dụ: nǐ hǎo → ní hǎo.
(2) Khi âm tiết mang thanh 3 đứng trước các âm tiết mang thanh 1, 2 và phổ lớn âm tiết mang thanh nhẹ, nó sẽ đổi thành thanh 3. Ví dụ: “nǐmen→nímen”.
(3) Khi “bù” đứng trước âm tiết mang thanh 1, 2, 3 hoặc âm tiết biến thành thanh 4, thì “bù” đọc thành thanh 4. Ví dụ: bú kèqì (不客气).
4. Thanh Nhẹ
Trong tiếng phổ thông, có một số âm tiết trong điều kiện nhất định sẽ mất đi thanh điệu, đọc nhẹ và ngắn, gọi là thanh nhẹ, thanh nhẹ không ghi ký hiệu dấu. Ví dụ: “xièxie”, “bú kèqí”.
Bài tập ngữ âm
Đọc to các từ ngữ sau đây, chú ý thanh điệu của “bù”
| Từ vựng | Phiên âm |
| 不听 | bù tīng |
| 不学 | bù xué |
| 不写 | bù xiě |
| 不算 | bù suàn |
| 不跟 不精 | bù gēn bǔ jīng |
| 不卑 不亢 | bù bēi bù kàng |
| 不列 | bù liè |
| 不添 | bù tiān |
| 不服 | bù fú |
| 不问 | bù wèn |
| 不见不散 | bù jiàn bù sàn |
| 不问问 | bù wèn wèn |
| 不拉 | bu lao |
| 不快 | bu kuai |
Từ Mới
| STT | Hán Tự | Từ Vựng | Phiên Âm | Dịch Nghĩa |
| 1 | 你 | 你 | nǐ | (ngôi thứ 2 số ít) anh, chị, em, v.v. |
| 2 | 好 | 好 | hǎo | tốt, khỏe, được |
| 3 | 您 | 您 | nín | (ngôi thứ 2 số ít, cách xưng hô kính trọng) ngài, ông, bà, v.v. |
| 4 | 你们 | 们 | nǐmen | (ngôi thứ 2 số nhiều) các ông, các bà, các anh, các chị, các em, v.v. |
| 5 | 老师 | 名 | lǎoshī | thầy (cô) giáo, giáo viên |
| 6 | 谢谢 | 动 | xièxie | cám ơn |
| 7 | 不 | 副 | bù | không |
| 8 | 客气 | 形 | kèqi | khách sáo |
| 9 | 不客气 | bú kèqi | đừng khách sáo | |
| 10 | 对不起 | duìbuqǐ | xin lỗi, có lỗi với… | |
| 11 | 没关系 | méi guānxi | không sao, không việc gì | |
| 12 | 再见 | zàijiàn | tạm biệt | |
| 13 | 请 | 动 | qǐng | mời, xin mời |
| 14 | 进 | 动 | jìn | vào, đi vào |
| 15 | 听 | 动 | ting | nghe |
| 16 | 说 | 动 | shuō | nói |
| 17 | 读 | 动 | dú | đọc |
| 18 | 写 | 动 | xiě | viết |
Bài học
1
A: Nǐ hǎo. 你好。[1]
B: Nín hǎo. 您好。[2]
nǐmen
你们
lǎoshī
老师
2
A: Xièxie.
谢谢。
B: Bú kèqi.
不客气。
3
A: Duìbuqǐ.
对不起。
B: Méi guānxi.
没关系。
4
A: Zàijiàn.
再见。
B: Zàijiàn.
再见。

