Tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Pháp PDF tải FREE có tiếng Việt

Tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Pháp PDF tải FREE có tiếng Việt

Tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Pháp PDF tải FREE có tiếng Việt là một trong những đáng đọc và tham khảo. Hiện Tài liệu Ngữ Pháp Tiếng Pháp PDF tải FREE có tiếng Việt đang được Tư Vấn Tuyển Sinh chia sẻ miễn phí dưới dạng file PDF.

=> Bạn chỉ cần nhấn vào nút “Tải tài liệu” ở phía bên dưới là đã có thể tải được về máy của mình rồi.

Lưu ý quan trọng

Bên dưới đây mình có spoil 1 phần nội dung trong tài liệu để bạn tham khảo trước về nội dung tài liệu / Sách. Để xem được full nội dung thì bạn hãy nhấn vào nút “Link tải PDF” ở trên để tải bản đầy đủ về nhé

LES DETERMINANTS (ĐINH NGỮ)

§1. Mạo từ (les articles)

I. Định nghĩa
Định ngữ là tất cả các loại từ luôn đứng trước danh từ, giúp ta nhận biết được giống và số của danh từ.

II. Các loại định ngữ

  1. Mạo từ

Mạo từ không xác định – Articles indéfinis: UN/UNE/DES

  • Mạo từ giống đực số ít: UN
  • Mạo từ giống cái số ít: UNE
  • Mạo từ số nhiều: DES

a) Cách dùng

  • Chỉ số lượng: UN, UNE nghĩa là 1
  • Khi danh từ xuất hiện lần đầu, chưa xác định rõ
  • Giới thiệu vật, thể loại
  • Khi đứng trước 1 tính từ chất lượng
    • Nếu danh từ đi kèm tính từ và tính từ đứng trước danh từ → DES đổi thành DE
      • Ex: Mon père a acheté de bonnes glaces

b) Ví dụ

  • Minh est une copine de Minh → Chưa xác định rõ
  • Minh a acheté une glace → Nhắc đến lần đầu
  • C’est une livre de romain → Giới thiệu
  • J’ai fini des exercices difficiles → Adj chất lượng

Mạo từ xác định (Articles définis)

  • Giống đực số ít: LE
  • Giống cái số ít: LA
  • Dạng rút gọn trước nguyên âm hoặc H câm: L’
  • Số nhiều: LES

a) Cách dùng

  • Khi danh từ xuất hiện lần 2
    • Il a acheté un livre. Le livre est intéressant.
  • Khi danh từ đã được xác định rõ
    • Les livres sont à moi.
  • Khi danh từ là duy nhất hoặc mang tính khái niệm
    • Le soleil est brillant.
    • Elle éteint la lumière.

Mạo từ bộ phận (Articles partitifs)

  • Các loại: du / de la / de l’ / des

b) Cách dùng

  • Dùng trước danh từ trừu tượng hoặc không đếm được
    • du poulet, de la pizza, du courage, de l’amour
  • Dùng với động từ faire để chỉ hoạt động thể thao/ nghệ thuật
    • Il fait du sport, elle fait du piano
    • Ngoại trừ: faire le ménage / les courses / la vaisselle
  • Dùng với “il y a” để nói thời tiết
    • Il y a du soleil, il y a de la pluie

Lưu ý:

  1. Thiếu mạo từ khi nói nghề nghiệp
    • Elle est médecin.
    • Khi có tính từ → thêm mạo từ: Je suis un bon élève.
  2. Các động từ aimer, détester, préférer, adorer + articles définis
    • J’aime le café.
    • Manger, prendre, boire + mạo từ bộ phận
  3. Trong câu phủ định: article partitif → DE/D’
    • Je mange du fromage → Je ne mange pas de fromage
    • Ngoại lệ với être: giữ nguyên
  4. Sau các phó từ: beaucoup, plusieurs, trop, plein, assez → DE + N
  5. DES → DE khi có adj đứng trước danh từ

Mạo từ kết hợp (Articles contractés)

  • à + le → au
  • à + les → aux
  • de + le → du
  • de + les → des

Cách dùng:

  • Chỉ địa điểm: Je suis à la gare
  • Nối 2 danh từ (sở hữu): le bureau de l’assistante
  • Đi với động từ: jouer à / jouer de / avoir mal à

§2. LA NÉGATION (PHỦ ĐỊNH)

A. Ne…pas

  1. Cách dùng: mang nghĩa KHÔNG
  • Je ne travaille pas.
  1. Forme: Ne + verbe + pas
  • Trong phủ định: un/une/des + du/de la/de l’ → DE
    • Il a un frère → Il n’a pas de frère
    • Ngoại lệ với être: giữ nguyên
  • Thì composé: Ne + avoir/être + pas + participe passé
  • Hai động từ: phủ định xoay quanh V1
    • Je ne vais pas partir.
  • Với infinitif: ne pas + Vinf
  1. Verbe pronominal trong phủ định
  • Je ne me connais pas bien
  • Thì composé: Tu ne t’es pas lavé
  • Câu hỏi đảo: Ne t’es‑tu pas lavé ?
  1. Trả lời: moi aussi / moi non / moi non plus / moi si

B. Các phủ định khác

  1. Ne…plus (không còn nữa)
  • Je n’habite plus en France.
  1. Ne…jamais (không bao giờ)
  • Je ne le prends jamais.
  1. Ne…pas encore (chưa)
  • Pas encore.
  1. Ne…personne / Personne ne
  • Je n’entends personne.
  1. Ne…rien / Rien ne
  • Je n’ai rien compris.
  1. Ne…aucun(e)
  • Danh từ số ít
  • Je n’ai aucun livre.
  1. Ne…que (chỉ)
  • Je ne parle que français.
  1. Ne…ni…ni (không… cũng không…)
  • Elle ne peut ni étudier ni travailler.
  • Je n’ai besoin ni de café ni de thé.
  1. Non plus
  • Elle ne vient pas non plus.
  1. Ne…pas du tout
  • Je ne comprends pas du tout.

C. Một số lưu ý

  • Rien/Jamais/Encore/Plus đứng trước PP
  • Personne/Aucun/Nulle part đứng sau PP
  • Kết hợp được:
    • Je ne vois plus personne
    • Tu ne comprends jamais rien
  • Một số câu trả lời:
    • Pas du tout / Pas encore

Phân biệt dont / duquel

  • Duquel… dùng sau giới từ kép
  • Dont dùng sau de thường

L’INDICATIF (THỨC DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG CHẮC CHẮN)

§1. Présent simple

I. Cách dùng

  • Hành động đang diễn ra
  • Thói quen
  • Sự thật hiển nhiên: La Terre tourne autour du Soleil.
  • Tương lai gần
  • Văn viết

II. Cách chia

A. Động từ nhóm 1 (‑ER)

  • Đuôi:
    • je: e
    • tu: es
    • il: e
    • nous: ons
    • vous: ez
    • ils: ent

Trường hợp đặc biệt

  1. Đuôi ‑ayer, ‑oyer, ‑uyer
  • payer, envoyer, s’ennuyer
  1. Đuôi ‑ger, ‑cer
  • nous mangeons / nous commençons
  1. Đuôi ‑eler, ‑eter, ‑érer
  • appeler, acheter, préférer

B. Động từ nhóm 2 (‑IR)

  • Bỏ đuôi IR, thêm:
    • is / is / it / issons / issez / issent
  • finir → je finis, nous finissons

Đặc biệt: ouvrir, offrir, partir, dormir, servir

C. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)

  • Être, avoir
  • Pouvoir, vouloir, devoir, falloir
  • Đuôi ‑ire: lire, écrire, rire
  • Faire, dire, mettre
  • Đuôi ‑dre: prendre, attendre
  • Savoir, connaître
  • Đuôi ‑indre: peindre
  • Voir, recevoir, boire

D. Động từ phản thân

  • Verbes réfléchis
  • Elle se regarde.