


MỤC LỤC
Mục | Nội dung | Trang |
NỘI DUNG THI GIỮA KỲ HK242 | 3 | |
CHƯƠNG HÀM NHIỀU BIẾN | 4 | |
1. | Miền xác định hàm nhiều biến (tập xác định) | 4 |
2. | Nhận biết các mặt bậc 2 | 4 |
3. | Đường mức | 6 |
4. | Đạo hàm | 6 |
4.1 | Công thức đạo hàm | 6 |
4.2 | Ý nghĩa đạo hàm trong hình học | 6 |
4.3 | Ý nghĩa đạo hàm một biến | 7 |
4.4 | Công thức xấp xỉ tuyến tính | 7 |
5. | Đạo hàm hàm hợp | 7 |
6. | Hàm ẩn | 8 |
7. | Đạo hàm theo hướng | 8 |
7.1 | Công thức | 8 |
7.2 | Vecto Gradient | 9 |
8. | Vi phân cấp 1 | 9 |
9. | Cực trị hàm nhiều biến | 9 |
a/ Cực trị tự do | 9 | |
b/ Cực trị có điều kiện | 10 | |
10. | Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất | 11 |
a/ Min, max trên miền D mở (thường với x,y) | 11 | |
b/ Min, max trên miền D | 11 | |
c/ Tìm min max trên miền D kín (dạng này hay cho nhất) | 11 | |
CHƯƠNG TÍCH PHÂN KÉP | 12 | |
1. | Phương pháp tính tích phân kép | 12 |
2. | Toàn bộ ứng dụng tích phân kép xuất hiện ở HK242 | 13 |
3. | Tọa độ cực trong tích phân kép | 16 |
Một số lưu ý:
- Đây là bản tóm tắt nên số lý thuyết sẽ không đầy đủ.
- Tổng hợp đề thi các môn mới nhất tại bach khoa ncp.com
- Tổng hợp video giải tại https://www.youtube.com/@cncp246
- Nhóm chat ôn tập: https://zalo.me/g/upuyyr690
- Nhóm gia lớp cấp tốc: https://bachkhoanp.com/
NỘI DUNG THI GIỮA HK242
CHƯƠNG 1: Hàm nhiều biến | CHƯƠNG 2: Tích phân kép |
Miền giá trị, tập xác định | Tích phân bằng phương pháp chiếu trục ox hoặc oy (Descartes) |
Nhận diện mặt bậc 2 | Đổi biến (tọa độ cực), chỉ học tọa độ cực hình tròn, bỏ dàng elip |
Đường mức, mặt phẳng, mặt đồ mức và những dạng toàn liên quan đường mức | Chuyển tọa độ độ trong tích phân Descartes sang tọa độ cực và ngược lại |
Đạo hàm riêng, ứng dụng đạo hàm riêng | Tùy cận tích phân kép xác định lại miền D |
Ý nghĩa hình học của đạo hàm riêng (hệ số góc tiếp tuyến, phương trình tiếp diện) | Ứng dụng tính diện tích, khối lượng, khối tâm,… |
Công thức xấp xỉ tuyến tính | Ứng dụng tính diện tích mặt cong, tổng dân số, tổng diện tích… |
Vị phân, ứng dụng vi phân | Định lý giá trị trung bình và ứng dụng |
Đạo hàm cấp 1 hàm ẩn, hàm hợp, ứng dụng | |
Cực trị tự do, cực trị có điều kiện (chỉ học tới điểm dừng nhân tử Lagrange) | |
Tìm min, max vừa vào cực trị tự do và vừa max min đưa vào nhân tử Lagrange (tương tự đề thi tháng 3) |
CHƯƠNG HÀM NHIỀU BIẾN
1. Miền xác định hàm nhiều biến (tập xác định)
- Hàm
f(x,y)\sqrt{f(x,y)}f(x,y)
có TXĐ làf(x,y)≥0f(x,y) \geq 0f(x,y)≥0
- Hàm
sin(f(x,y))\sin(f(x,y))sin(f(x,y))
có TXĐ làR\mathbb{R}R
- Hàm
cos(f(x,y))\cos(f(x,y))cos(f(x,y))
có TXĐ làR\mathbb{R}R
- Hàm
tan(f(x,y))\tan(f(x,y))tan(f(x,y))
có TXĐ làf(x,y)≠π2+kπf(x,y) \neq \frac{\pi}{2} + k\pif(x,y)=2π+kπ
- Hàm
arctan(f(x,y))\arctan(f(x,y))arctan(f(x,y))
có TXĐ làR\mathbb{R}R
- Hàm
arcsin(f(x,y))\arcsin(f(x,y))arcsin(f(x,y))
có TXĐ làf(x,y)∈[−1;1]f(x,y) \in [-1; 1]f(x,y)∈[−1;1]
- Hàm
arccos(f(x,y))\arccos(f(x,y))arccos(f(x,y))
có TXĐ làf(x,y)∈[−1;1]f(x,y) \in [-1; 1]f(x,y)∈[−1;1]
- Hàm
f(x,y)h(x,y)\frac{f(x,y)}{h(x,y)}h(x,y)f(x,y)
có TXĐ làh(x,y)≠0h(x,y) \neq 0h(x,y)=0
Hàm
logg(x,y)h(x,y)\log_g(x,y) h(x,y)logg(x,y)h(x,y)
có TXĐ là
{h(x,y)>0g(x,y)>0g(x,y)≠1\begin{cases} h(x,y) > 0 \\ g(x,y) > 0 \\ g(x,y) \neq 1 \end{cases}⎩⎨⎧h(x,y)>0g(x,y)>0g(x,y)=1
- Hàm
cosh(f(x,y))\cosh(f(x,y))cosh(f(x,y))
có TXĐ với mọix,yx, yx,y
- Hàm
sinh(f(x,y))\sinh(f(x,y))sinh(f(x,y))
có TXĐ với mọix,yx, yx,y
2. Nhận biết các mặt bậc 2
Phương trình | Tên gọi | Đồ thị |
z=x2a2+y2b2z = \frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2}z=a2x2+b2y2 hoặc z=−x2a2−y2b2z = -\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2}z=−a2x2−b2y2 | Paraboloid Elliptic | (Hình nón cụt) |
z2=x2a2+y2b2z^2 = \frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2}z2=a2x2+b2y2 | Mặt nón 2 phía. Ngoài ra nếu mặt bậc 2 có phương trình | (Hình nón) |
là mặt nón một phía |
3. Đường mức
(Hình ảnh minh họa bản đồ đường mức của một ngọn núi)
Bản đồ đường mức giúp ta vẽ lại một vật thể 3D (giải sử có phương trình
z=f(x,y)z = f(x,y)z=f(x,y)
) dưới dạng bản đồ 2D. Đường mức thể hiện tại độ cao
KKK
thì
f(x)=Kf(x) = Kf(x)=K
4. Đạo hàm
4.1 Công thức đạo hàm
[f(x,y)]′=fx′(x,y)+fy′(x,y)[f(x,y)]' = f'_x(x,y) + f'_y(x,y)[f(x,y)]′=fx′(x,y)+fy′(x,y)
: Gọi là đạo hàm cấp 1 hàmf(x,y)f(x,y)f(x,y)
[f(x,y)]′′=fxx′′(x,y)+2fxy′′(x,y)+fyy′′(x,y)[f(x,y)]'' = f''_{xx}(x,y) + 2f''_{xy}(x,y) + f''_{yy}(x,y)[f(x,y)]′′=fxx′′(x,y)+2fxy′′(x,y)+fyy′′(x,y)
: Gọi là đạo hàm cấp 2 hàmf(x,y)f(x,y)f(x,y)
4.2 Ý nghĩa đạo hàm trong hình học
a/ Vectơ pháp tuyến
Xác định vectơ pháp tuyến tại điểm
M(x0;y0;z0)M(x_0; y_0; z_0)M(x0;y0;z0)
của mặt cong
z=f(x,y)z = f(x,y)z=f(x,y)
.
Ta đưa phương trình đường cong về dạng
f(x;y;z)=0f(x; y; z) = 0f(x;y;z)=0
Tìm vectơ pháp tuyến:
n⃗=(±fx′(M),±fy′(M),∓fz′(M))\vec{n} = (\pm f'_x(M), \pm f'_y(M), \mp f'_z(M))n=(±fx′(M),±fy′(M),∓fz′(M))
Kết luận tại 1 điểm trên mặt cong S sẽ có 2 vectơ pháp tuyến ngược hướng nhau, đôi lúc bài toán sẽ cho biết thêm điều kiện để ta có thể xác định chính xác vectơ pháp tuyến để yêu cầu về dấu, và dữ kiện đó là Dương Lagrange.
- Vectơ pháp tuyến tạo với trục
OxOxOx
một góc nhọn(n⃗,Oz⃗<90∘)⇔(\vec{n}, \vec{Oz} < 90^\circ) \Leftrightarrow(n,Oz<90∘)⇔
Tọa độzzz
củan⃗>0\vec{n} > 0n>0
và ngược lại - Vectơ pháp tuyến tạo với trục
OyOyOy
một góc nhọn(n⃗,Oy⃗<90∘)⇔(\vec{n}, \vec{Oy} < 90^\circ) \Leftrightarrow(n,Oy<90∘)⇔
Tọa độyyy
củan⃗>0\vec{n} > 0n>0
và ngược lại - Vectơ pháp tuyến tạo với trục
OzOzOz
một góc nhọn(n⃗,Ox⃗<90∘)⇔(\vec{n}, \vec{Ox} < 90^\circ) \Leftrightarrow(n,Ox<90∘)⇔
Tọa độxxx
củan⃗>0\vec{n} > 0n>0
và ngược lại
Vectơ pháp tuyến đơn vị
n⃗=±(fx′fx2+fy2+fz2,fy′fx2+fy2+fz2,fz′fx2+fy2+fz2)\vec{n} = \pm (\frac{f'_x}{\sqrt{f_x^2+f_y^2+f_z^2}}, \frac{f'_y}{\sqrt{f_x^2+f_y^2+f_z^2}}, \frac{f'_z}{\sqrt{f_x^2+f_y^2+f_z^2}})n=±(fx2+fy2+fz2fx′,fx2+fy2+fz2fy′,fx2+fy2+fz2fz′)
b/ Phương trình tiếp diện
Xác định phương trình tiếp diện tại điểm
M(x0;y0;z0)M(x_0; y_0; z_0)M(x0;y0;z0)
của mặt cong
z=f(x,y)z = f(x,y)z=f(x,y)
.
Ta đưa phương trình đường cong về dạng
f(x;y;z)=0f(x; y; z) = 0f(x;y;z)=0
Tìm vectơ pháp tuyến:
n⃗=(±fx′(M),±fy′(M),∓fz′(M))\vec{n} = (\pm f'_x(M), \pm f'_y(M), \mp f'_z(M))n=(±fx′(M),±fy′(M),∓fz′(M))
Vậy phương trình tiếp diện là
fx′(M)(x−x0)+fy′(M)(y−y0)+fz′(M)(z−z0)=0f'_x(M)(x-x_0) + f'_y(M)(y-y_0) + f'_z(M)(z-z_0) = 0fx′(M)(x−x0)+fy′(M)(y−y0)+fz′(M)(z−z0)=0
c/ Hệ số góc tiếp tuyến
fx′(x0,y0)f'_x(x_0, y_0)fx′(x0,y0)
là hệ số góc tiếp tuyến của giao tuyến giữa mặt congz=f(x,y)z = f(x,y)z=f(x,y)
và mặt phẳngy=y0y = y_0y=y0
tại điểm(x0,y0,z0)(x_0, y_0, z_0)(x0,y0,z0)
fy′(x0,y0)f'_y(x_0, y_0)fy′(x0,y0)
là hệ số góc tiếp tuyến của giao tuyến giữa mặt congz=f(x,y)z = f(x,y)z=f(x,y)
và mặt phẳngx=x0x = x_0x=x0
tại điểm(x0,y0,z0)(x_0, y_0, z_0)(x0,y0,z0)
4.3 Ý nghĩa đạo hàm một biến
fx′(x0,y0)f'_x(x_0, y_0)fx′(x0,y0)
thể hiện tốc độ thay đổi tại điểmA(x0,y0)A(x_0, y_0)A(x0,y0)
của hàmf(x,y)f(x,y)f(x,y)
khixxx
tăng 1 đơn vịfy′(x0,y0)f'_y(x_0, y_0)fy′(x0,y0)
thể hiện tốc độ thay đổi tại điểmA(x0,y0)A(x_0, y_0)A(x0,y0)
của hàmf(x,y)f(x,y)f(x,y)
khiyyy
tăng 1 đơn vị
4.4 Công thức xấp xỉ tuyến tính
f(x0+h,y0+k)≈f(x0,y0)+kfx′(x0,y0)+hfy′(x0,y0)f(x_0+h, y_0+k) \approx f(x_0, y_0) + k f'_x(x_0, y_0) + h f'_y(x_0, y_0)f(x0+h,y0+k)≈f(x0,y0)+kfx′(x0,y0)+hfy′(x0,y0)
5. Đạo hàm hàm hợp
Tổng quát: Cho hàm
f(x,y)f(x,y)f(x,y)
với
{x=x(u,v)y=y(u,v)\begin{cases} x = x(u,v) \\ y = y(u,v) \end{cases}{x=x(u,v)y=y(u,v)
Ta có:
[f(x,y)]′=xu′fx′(x,y)+yv′fy′(x,y)[f(x,y)]' = x'_u f'_x(x,y) + y'_v f'_y(x,y)[f(x,y)]′=xu′fx′(x,y)+yv′fy′(x,y)