


CHƯƠNG 4: TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
Mục tiêu chương
- Lập kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
- Lựa chọn hình thức pháp lý
- Cách xây dựng triết lý kinh doanh
- Thiết kế cấu trúc tổ chức
Nội dung
4.1. Hoạch định tạo lập doanh nghiệp
4.2. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
4.3. Xây dựng triết lý kinh doanh
4.4. Thủ tục thành lập doanh nghiệp
4.1. Hoạch định tạo lập doanh nghiệp
4.1.1. Khái lược về hoạch định tạo lập doanh nghiệp
Hoạch định tạo lập doanh nghiệp là bản kế hoạch cụ thể xác định nội dung và tiến độ thực hiện các công việc có liên quan đến việc tạo lập doanh nghiệp cụ thể.
Các nội dung cần xác định:
- Những đầu việc cần làm
- Người phụ trách
- Trách nhiệm cụ thể
- Mốc thời gian bắt đầu và hoàn thành
- Nguồn lực hỗ trợ để hoàn thành việc tạo lập doanh nghiệp
4.1.2. Hoạch định kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
Phương pháp hoạch định:
- Sơ đồ ngang
- Sơ đồ mạng
Bảng 4.1. Kế hoạch tạo lập doanh nghiệp
| TT | Nội dung công việc | Người thực hiện | Thời gian dự kiến (tuần thứ…) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Tìm hiểu khung pháp lý | Thu Hà | 1–2 | |
| 2 | Tìm thông tin địa điểm | Lê Lan | 2–3 | |
| 3 | Tìm trụ sở | Hùng | 3–4 | |
| 4 | Ký hợp đồng thuê | Trang | 4–5 | |
| 5 | Tìm kiếm đối tác | Nam | 5–6 | |
| 6 | Đăng ký kinh doanh | Linh | 6 |
Thời điểm hoạch định:
Khi đã xác định ý tưởng kinh doanh và hoàn thành kế hoạch kinh doanh.
Căn cứ hoạch định:
- Ý tưởng kinh doanh
- Thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh
- Nguồn lực đầu vào, kho tàng, phương tiện vận chuyển
- Môi trường kinh doanh và mong muốn của người khởi sự
Nội dung bản kế hoạch cần xác định:
- Công việc và tiến trình thực hiện
- Giải pháp đảm bảo triển khai
| TT | Nội dung công việc | Người thực hiện | Thời gian (tuần) | Hỗ trợ/Nguồn lực |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Tìm hiểu khung pháp lý | Thu Hà | 1–2 | … |
| 2 | Tìm thông tin địa điểm | Lê Lan | 2–3 | … |
| 3 | Tìm trụ sở | Hùng | 3–4 | … |
| 4 | Ký hợp đồng thuê | Trang | 4–5 | … |
| 5 | Tìm kiếm đối tác | Nam | 5–6 | … |
| 6 | Đăng ký kinh doanh | Linh | 6 | … |
4.2. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Trước khi lựa chọn loại hình, người khởi sự cần xác định hình thức tạo lập doanh nghiệp:
- Nhượng quyền kinh doanh
- Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
- Xây dựng doanh nghiệp mới
Xây dựng doanh nghiệp mới
- Tạo ra doanh nghiệp chưa từng tồn tại trước đây
- Các việc cần tiến hành:
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
- Đặt tên doanh nghiệp
- Lựa chọn địa điểm kinh doanh
- Huy động vốn khởi sự
4.2.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
| Tiêu chí | Công ty TNHH | Công ty Cổ phần | Công ty Hợp danh | Doanh nghiệp tư nhân | Hộ kinh doanh cá thể |
|---|---|---|---|---|---|
| Số lượng thành viên | 1 hoặc 2–50 (cá nhân/tổ chức) | ≥3 (cá nhân/tổ chức) | ≥2 thành viên hợp danh (có thể có góp vốn) | 1 cá nhân | 1 cá nhân/hộ gia đình |
| Địa vị pháp lý | Có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân | Không có | Không có |
| Phạm vi trách nhiệm | Trong phạm vi vốn góp | Trong phạm vi vốn góp | Hợp danh: vô hạn; Góp vốn: hữu hạn | Vô hạn | Vô hạn |
| Khả năng tăng vốn | Không phát hành cổ phần | Được phát hành cổ phần | Không phát hành chứng khoán | Không phát hành | Không phát hành |
| Người đại diện PL | 1 hoặc nhiều người (điều lệ quy định) | 1 hoặc nhiều người (điều lệ quy định) | Thành viên hợp danh | Chủ doanh nghiệp | Chủ hộ |
| Thủ tục thành lập | Đăng ký tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh | Đăng ký tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh | Đăng ký tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh | Đăng ký tại Sở KH&ĐT cấp tỉnh | Đăng ký tại UBND Quận/Huyện |
| Lệ phí | 200.000đ | 200.000đ | 200.000đ | 200.000đ | 30.000đ |
| Thời hạn | 03 ngày làm việc | 03 ngày | 03 ngày | 03 ngày | 03 ngày |
Sự cần thiết phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Lý do:
- Mỗi loại hình doanh nghiệp có điều kiện hoạt động khác nhau (vốn, người góp, quy chế, thuế, quyền chuyển nhượng, lợi nhuận…).
- Mỗi loại hình cho phép khả năng phát triển khác nhau.
→ Ví dụ: DN tư nhân chỉ 1 chủ, không mở rộng; Công ty cổ phần có thể huy động vốn, phát hành cổ phiếu.
Các nhân tố cần cân nhắc khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp
| Nhân tố | Nội dung |
|---|---|
| Mục đích thành lập | Mục đích của người khởi sự quyết định loại hình DN |
| Năng lực đầu tư & mong muốn phát triển | Khả năng huy động vốn cá nhân và đồng sự |
| Tính cách & khả năng chịu rủi ro | Khả năng lãnh đạo, quản lý và chịu rủi ro trong KD |
4.2.2. Đặt tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp cần:
- Có ý nghĩa, tạo sự khác biệt
- Góp phần hình thành thương hiệu
- Giúp khách hàng phân biệt với công ty khác
4.2.3. Lựa chọn địa điểm kinh doanh
- Là nơi đặt doanh nghiệp và các bộ phận
- 1 doanh nghiệp có thể có nhiều địa điểm khác nhau
Tầm quan trọng:
- Ảnh hưởng doanh thu, chi phí, lợi nhuận, sự tồn tại và phát triển DN
Địa điểm lý tưởng cần xét đến:
- Khả năng tiếp cận khách hàng
- Môi trường kinh doanh
- Sự sẵn có của nguồn lực
- Ý thích của chủ doanh nghiệp
- Chi phí và tính ổn định
Câu hỏi cần xem xét:
- Khách hàng và đối thủ ở đâu?
- Vận chuyển có thuận tiện không?
- Phù hợp ngành nghề không?
- Có yếu tố phong thủy, lâu dài, may mắn không?
Sau khi chọn địa điểm:
→ Cần bố trí, sắp xếp, mua sắm thiết bị, tài sản.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp sản xuất: bố trí theo quy trình công nghệ.
- Cửa hàng bán lẻ: bố trí dạng ô vuông, ô van, tự do,…
4.2.4. Huy động vốn khởi sự kinh doanh
Hai câu hỏi quan trọng:
- Cần bao nhiêu vốn?
- Vốn lấy từ đâu?
Nếu không trả lời được → phải giảm quy mô, hoãn khởi sự hoặc nhượng ý tưởng.
Các yếu tố cân nhắc khi huy động vốn
- Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư
- Quyền kiểm soát doanh nghiệp
- Rủi ro tài chính
Ví dụ minh họa
Một chủ đầu tư cần 20 tỷ, đã có 10 tỷ, thiếu 10 tỷ.
Có 2 lựa chọn:
1 Hợp tác với nhà đầu tư khác (đổi 30% cổ phần).
2 Vay ngân hàng lãi suất 10%/năm.
→ Cần đánh giá ưu, nhược điểm từng cách.
Các nguồn vốn huy động
- Tài khoản tiết kiệm
- Bạn bè, người thân
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng
- Công ty đầu tư mạo hiểm
- Khách hàng
- Nhà cung cấp
- Bán cổ phiếu
Phân loại:
- Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
- Vốn vay
Nguồn vốn cụ thể
N1. Tiền cá nhân của người sáng lập
- Thể hiện cam kết lâu dài.
- Không nên dồn toàn bộ vốn cá nhân vào đầu tư.
N2. Vay bạn bè và người thân
- Ưu điểm: nhanh, lãi suất thấp, linh hoạt.
- Hạn chế: có thể ảnh hưởng quan hệ nếu thất bại.
N3. Vay ngân hàng/tổ chức tín dụng
- Dồi dào, có ưu đãi cho lĩnh vực nhất định.
- DN mới khó vay, cần thế chấp, chỉ vay ≤70% giá trị tài sản.
N4. Đối tác kinh doanh
- Chia sẻ vốn, rủi ro, trách nhiệm.
- Cần tin cậy, phân chia rõ ràng quyền hạn.
Lưu ý khi hợp tác:
- Chọn đối tác có năng lực
- Kiểm tra lý lịch
- Có văn bản thỏa thuận rõ ràng
- Trung thực, minh bạch
N5. Công ty đầu tư mạo hiểm
- Đầu tư vốn cho ý tưởng mới, thường rút vốn sau 5–7 năm.
- DN phải chứng minh tiềm năng phát triển rõ ràng.

