


ACTUAL READING TEST 1
PASSAGE 1
1. Paragraph A:
Đoạn đầu này nói về 2 nhà tiên phong của khoa học hiện đại, câu chủ đề rất rõ ràng ở ngay đầu đoạn ii. “What was new about his scientific method” để bị chọn nhầm vì đoạn 1 này có đề cập đến trước thời kỳ của Gilbert, người ta chỉ biết đến là cơ hồ phách đã vào nhau thì sẽ hút được giấy. Tuy nhiên chưa hề có gì mới nhờ Gilbert đề cập đến ở đây – > Loại heading ii. Tương tự, heading ix. “His discovery about magnetism” cũng sai vì chưa hề có thông tin cụ thể về những khám phá của ông ấy.
- ĐÁP ÁN: v
2. Paragraph B:
Cả đoạn này nói về tuổi thơ của Gilbert, sinh ra ở đâu, đi học trường nào và cuối cùng cư ở London – > Chỉ có heading i. Những năm tháng trẻ của Gilbert là phù hợp.
- ĐÁP ÁN: i
3. Paragraph C:
Đoạn này nói về sự thành công khi được bầu làm chủ tịch Royal Science Society và làm bác sĩ riêng cho nữ hoàng, được phong hiệp sĩ (knight),… – > Heading vi. Sự công nhận về chuyên môn và xã hội là phù hợp.
- ĐÁP ÁN: vi
4. Paragraph D:
Đoạn này câu chủ đề cũng nằm ở đoạn đầu, ban đầu ông ấy quan tâm đến chemistry, sau đó chuyển sang magnetism. Ông ấy tìm được cảm hứng từ hiểu biết của the ancient(người cổ đại), và làm rất nhiều thí nghiệm kể tên ở cuối đoạn.
- ĐÁP ÁN: x
5. Paragraph E:
Đoạn này nói về những phát hiện của Gilbert về từ tính, ông ta đề ra thuật ngữ “electric”, và phát hiện ra kim loại có thể nhiễm từ khi cọ xát vào lông, nhựa,…
- ĐÁP ÁN: ix
6. Paragraph F:
Đoạn này chủ đề cũng nằm ngay ở đầu đoạn, ông Gilbert đặt ra những câu hỏi về những niềm tin văn truyền thống. Bên dưới đoạn phát triển ra các ý là ông ấy không tin là các vì sao cách đều trái đất mà vì sao này có các hành tinh giống như trái đất chuyển động theo quỹ đạo quanh nó (earth-like planets orbiting around them).
- ĐÁP ÁN: iv
7. Paragraph G:
Chủ đề cũng nằm ngay đầu đoạn: phương pháp nghiên cứu của Gilbert mang tính cách mạng vì ông ấy sử dụng thí nghiệm thay vì logic thông thường như các triết học Hy Lạp. Kết luận của đoạn khẳng định lại, phương pháp này đã đặt nền móng cho khoa học hiện đại (modern science).
- ĐÁP ÁN: ii
Vocabulary: new = revolutionary
8. Key words: less famous
Đối với dạng T/F/NG thứ tự từ câu hỏi theo thứ tự trong bài đọc, câu này không có từ riêng để chúng ta scan để thì chúng ta nên nhìn nhanh từ trên xuống dưới bài đọc – > Thông tin nằm ở dòng cuối đoạn A.
- ĐÁP ÁN: T
Vocabulary: famous = well-known
9. Key words: Queen
Thông tin nằm ở đoạn C, ông ấy đã là 1 bác sĩ tài giỏi (eminent), tất cả dẫn đến ông ấy được bầu làm chủ tịch, và sau đó là bác sĩ ngoại khoa (physician) của Queen.
- ĐÁP ÁN: T
10.
Đoạn F chỉ đề cập ông ấy nghi vấn về kiến thức truyền thống về thiên văn, không hề nói gì đến kiến thức về y học.
- ĐÁP ÁN: NG
11-13.
A. Không có thông tin về kim loại này có thể chuyển thành kim loại khác.
B. Đoạn “garlic” ở đoạn E chỉ là “early belief”, không phải của Gilbert – > Sai
C. Thông tin ở đoạn E dòng 7: “Gilbert also found that metals can be magnetised”. – > Đúng
D. Thông tin ở đoạn F dòng 3. “However, he believed that stars are not equidistant” (Các ngôi sao không cách đều trái đất) – > Đúng
E. Thông tin ở đoạn F dòng 5 từ dưới lên. “Thus a perfectly spherical lodestone, when aligned with the earth’s poles, would wobble by itself in 24 hours. He also believed that the sun and other stars also wobble just like the earth does”. – > Đúng
F. Phát hiện này là của Du Fay, thông tin ở dòng cuối đoạn E – > Sai
- ĐÁP ÁN: C, D, E
PASSAGE 2
14. Key words: Average temperature, 4 degree Celcius
Thông tin xác định cần scan con số về “summer temperature” – > Đoạn 2 dòng thứ 3 từ dưới lên: “The average temperature for the summer months was
3.78∘3.78^{\circ}3.78∘
C above the long-term norm”.
Vocabulary: The long term norm = Of the past
- ĐÁP ÁN: YES
15. Key words: Global warming, human activities
Thông tin nằm ở đoạn 3 dòng cuối cùng: “2003 extreme may be directly attributed, not to natural climate variability, but to global warming caused by human actions” (Đợt khí hậu khắc nghiệt 2003 không phải do thay đổi khí hậu tự nhiên, mà do sự nóng lên toàn cầu gây ra bởi những hành động của con người).
- ĐÁP ÁN: YES
16. Key words: John/ temperature variation/normal
Thông tin nằm ở đoạn 5 đầu đoạn: “This is quite remarkable” Professor Jones told “It’s very unusual in a statistical sense”. Điều này thật đáng chú ý, bất thường về mặt thống kê.
- ĐÁP ÁN: NO
Vocabulary: Unusual≠\neq=
Normal
17. Key words: temperature, measured, twice, major cities
Ta thấy đoạn 7 có đề cập đến Paris, Germany, Switzerland và Italy nhưng không có thông tin về nhiệt độ đo mấy lần trong tuần.
- ĐÁP ÁN: NG
18. Key words: winter/hotter summers
Thông tin nằm trong đoạn 6 câu 1, 2: “The summer of 2003 has, in a sense, been one that climate scientists have long been expecting. Until now, the warming has been manifesting itself mainly in winters that have been less cold rather than in summers that have been much hotter”. (Mùa hè năm 2003 đã được các nhà khoa học dự kiến từ lâu. Cho đến thời điểm này đợt nóng đó đã thể hiện chủ yếu ở mùa đông ít lạnh thay vì những mùa hè nóng hơn). – > Dự đoán từ lâu nên suy ra trước 2003 mùa đông đã ít lạnh (milder) hơn rồi.
- ĐÁP ÁN: YES
Vocabulary: milder = less cold
19. Key words: government, ski resorts.
Thông tin nằm trong đoạn 6 có nói đến “ski-resorts” nhưng chỉ là “winter sports” có thể sẽ biến mất khỏi khu này, không nói gì đến chính phủ có đang xây dựng các khu trượt tuyết mới không.
- ĐÁP ÁN: NG
20. Key words: two hottest years, Britain
Thông tin ở đoạn 9 scan thấy Britain và ở dòng 3 có 1976 and 1995, “when there were longer periods of intense heat”.
- ĐÁP ÁN: 1976, 1995
21. Key words: Government policies, in the future
Thông tin ở đoạn cuối cùng: “It will certainly have left its mark on a number of countries, as to how they think and plan for climate change in the future, much as the 2000 floods have revolutionised the way the government is thinking about flooding in the UK”. Hàm ý là đợt nóng 2003 đã để lại ấn tượng với nhiều quốc gia về cách họ nghị và chuẩn bị cho biến đổi khí hậu trong tương lai, cũng như đợt lụt năm 2000 đã cách mạng hóa cách chính phủ nghĩ về lũ lụt ở UK.
- ĐÁP ÁN: 2000 floods/ 2000 flooding
22. Key words: hottest years, globe
Thông tin ở đoạn 9 dòng thứ 5 ta thấy thông tin về “global temperature”, 2 năm nóng nhất toàn cầu năm 2003 là 1998 và 2002.
- ĐÁP ÁN: 1998 and 2002.
23. Key words: Ten hottest years
Thông tin văn ở đoạn 9: “The ten hottest years in the record have all occurred since 1990”.
- ĐÁP ÁN: 1990